• Facebook
  • Yahoo
  • Google
  • Live
  • Twitter
  • Live
By: On December 1, 2013
  Tiếng Anh cũng giống như tiếng việt, có rất nhiều kiểu nói lóng nói gọn. Có những câu dịch nó rất phức tạp, nhưng sự thật nó lại rất đơn giản. Dưới đây là một số câu tiếng Anh thường dùng hàng ngày:   1. After you: Mời ngài trước. Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,…   2. I just couldn’t help it: Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi… Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào? eg: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.   3. Don’t take it to heart: Đừng để bụng/ Đừng bận tâm eg: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.   4. We’d better be off: Chúng ta nên đi thôi It’s getting late. We’d better be off .   5.Let’s face it: Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. eg: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?   6. Let’sget started get started: Bắt đầu làm thôi Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.     7. I’m really dead: Tôi mệt chết đi được Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.   8. I’ve done my best: Tôi cố hết sức rồi   9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á? Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe   10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.   11. I don’t know for sure: Tôi cũng không chắc Stranger: Could you tell me how to get to the town hall? Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.   12. I’m not going to kid you: Tôi đâu có đùa với anh Karin: You quit the job? You are kidding. Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.   13. That’s something: Quá tốt rồi / Giỏi lắm A: I’m granted a full scholarship for this semester. B: Congratulations. That’s something.   14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!   15. Do you really mean it? Nói thật đấy à? Michael: Whenever you are short of money, just come to me. David: Do you really mean it?   16. You are a great help: Bạn đã giúp rất nhiều   17. I couldn’t be more sure: Tôi cũng không dám chắc   18. I am behind you: Tôi ủng hộ cậu A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.   19. I’m broke: Tôi không một xu dính túi   20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.) eg: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.   21. You can count on it: Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi A: Do you think he will come to my birthday party? B: You can count on it.   22. I never liked it anyway: Tôi chẳng bao giờ thích thứ này Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử: Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway   23. That depends: Tuỳ tình hình thôi eg: I may go to the airport to meet her. But that depends. Congratulations.Chúc mừng   24. Thanks anyway Dù sao cũng phải cảm ơn cậu Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn   25. It’s a deal: Hẹn thế nhé Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week. Jenny: It’s a deal.   Nguồn: sưu tầm theo ucan.vn
0 Rating 141 views 2 likes 0 Comments
Read more
By: On December 1, 2013
Phát âm sai dẫn đến nhiều trở ngại trong giao tiếp bằng tiếng Anh, đôi khi gây ra những hiểu lầm nghiêm trọng, ức chế cho cả người nói lẫn người nghe. Hãy cùng Ucan xem clip vui sau về một chàng trai người Ý đi du lịch tới Mỹ và những tình huống hài hước do phát âm sai của anh gây nên.   Vậy chúng ta phải làm gì để có thể phát âm chuẩn, tránh những tình huống tương tự như trên? Ngoài việc học phát âm theo quy trình, Ucan xin gửi đến các bạn một số lời khuyên để cải thiện cách phát âm tiếng Anh. Hãy chia sẻ với chúng tôi những bí kíp học phát âm tiếng Anh của bạn nữa nhé! Chúc các bạn nhanh chóng tiến bộ trong giao tiếp. BƯỚC 1: ĐỌC NHIỀU Hãy đọc to các từ trong một cuốn sách hay tạp chí nào đó. Mặc dù điều này nghe có vẻ buồn cười, nhưng có một thực tế là một người càng nói to bao nhiêu thì anh ta có thể nghe thấy giọng mình rõ hơn bấy nhiêu và khi đó có thể phát hiện lỗi của mình tốt hơn. Người học cũng có thể sử dụng một máy ghi âm để ghi lại lời nói và lắng nghe lại nó để tìm ra lỗi và chỉnh sửa cho lần sau. Ví dụ trong đoạn văn: “In a city of secret economies, few are as vital to the life of New York as the business of nannies, the legions of women who emancipate high-powered professionals and less glamorous working parents from the duties of daily childcare”. Bạn đọc chúng khoảng 3 lần bạn sẽ thấy các từ trong đoạn văn này bạn sẽ phát âm tốt hơn rõ rệt. BƯỚC 2: NGHE VÀ NHẮC LẠI Hãy nghe văn bản được đọc chính xác. Có rất nhiều đĩa và chương trình dạy tiếng Anh bao gồm các văn bản bằng tiếng Anh mà bạn có thể đọc và nghe cùng một lúc. Lắng nghe và đọc cùng để phát âm chính xác các từ. Khi đĩa CD hay DVD là bật lên, hãy đọc cùng và nói những từ mà đang được đọc bởi người nói trên đĩa để học đựợc cách phát âm chính xác luôn. BƯỚC 3: TẬP NÓI MỘT MÌNH Hãy tập nói trước gương bởi khi nói tiếng Anh đòi hỏi miệng của một người di chuyển theo những cách cụ thể. Tập nói trước gương có thể giúp một người phát triển đúng các cử động của lưỡi, môi và hàm. Ví dụ như: - Nguyên âm (vowels): lưỡi nằm giữa khoang miệng, và không chạm vào bất cứ bộ phận nào trong miệng. - Phụ âm (consonants): 3 nhóm: + môi (lips): để phát âm, 2 môi phải chạm nhau, ví dụ “M”, “B”, “P”; hoặc môi phải chạm răng, ví dụ “V”,”F”. + sau răng (behind the teeth): lưỡi chạm phần sau của hàm trên, ví dụ “N”, “L”, “D”,… + họng (throat): âm đi từ cuống họng (khi phát âm phải cảm thấy cuống họng rung), ví dụ “H”, “K”,… Hãy dành vài phút mỗi ngày để tự mình tập phát âm các từ rồi tăng lên câu tồi một đoạn văn. BƯỚC 4: HỎI XIN LỜI KHUYÊN Hãy nhờ một người bản xứ lắng nghe bạn khi bạn nói. Hãy làm lại theo nhận xét mà người bản xứ chỉ dẫn cho bạn. Tốt nhất là hỏi người bản xứ sửa cho bạn vào cuối mỗi câu để bạn có thể sửa được ngay những lỗi phát âm mắc phải ngay lúc đó. Nếu bạn không tìm được một người bản xứ nào thì bạn có thể hỏi các thầy cô giáo hay bạn bè học khá hơn và nhờ họ giúp đỡ. Bạn sẽ thấy việc để người khác lắng nghe mình nói là rất cần thiết. theo www.ucan.vn
0 Rating 102 views 0 likes 0 Comments
Read more
By: On August 22, 2013
120 TNH TỪ M͔ TẢ VỀ NGƯỜI ====================== Bạn no cần th SHARE về để lưu nh଩ 1. Tall: Cao 2. Short: Thấp 3. Big: To, bo 4. Fat: Mập, bo 5. Thin: Gầy, ốm 6. Clever: Th驴ng minh 7. Intelligent: Thng minh 8. Stupid: Đần độn 9. Dull: Đần độn 10. Dexterous: Kho l䩩o 11. Clumsy: Vụng về 12. Hard-working: Chăm chỉ 13. Diligent: Chăm chỉ 14. Lazy: Lười biếng 15. Active: Tch cực 16. Potive: Tiu cực 17. Good: Tốt 18. Bad: Xấu, tồi 19. Kind: Tử tế 20. Unmerciful: Nhẫn t�m 21. Blackguardly: Đểu cng, đ tiện 22. Nice: Tốt, xinh 23. Glad: Vui mừng, sung sướng 24. Bored: Buồn ch᪡n 25. Beautiful: Đẹp 26. Pretty: Xinh, đẹp 27. Ugly: Xấu x 28. Graceful: Duyn d�ng 29. Unlucky: V duyn 30. Cute: Dễ thương, xinh xắn 31. Bad-looking: Xấu 32. Love: Y䪪u thương 33. Hate: Ght bỏ 34. Strong: Khoẻ mạnh 35. Weak: Ốm yếu 36. Full: No 37. Hungry: Đi 38. Thirsty: Kh鳡t 39. Naive: Ngy thơ 40. Alert: Cảnh gic 41. Keep awake: Tỉnh t⡡o 42. Sleepy: Buồn ngủ 43. Joyful: Vui sướng 44. Angry, mad: Tức giận 45. Young: Trẻ 46. Old: Gi 47. Healthy, well: Khoẻ mạnh 48. Sick: Ốm 49. Polite: Lịch sự 50. Impolite: Bất lịch sự 51. Careful: Cẩn thận 52. Careless: Bất cẩn 53. Generous: Rộng ri, rộng lượng 54. Mean: Hࣨn, bần tiện 55. Brave: Dũng cảm 56. Afraid: Sợ hi 57. Courage: Gan dạ, dũng cảm 58. Scared: Lo sợ 59. Pleasant: Dễ chịu 60. Unpleasant: Kh chịu 61. Frank: Th㳠nh thật 62. Trickly: Xảo quyệt, dối tr 63. Cheerful: Vui vẻ 64. Sad: Buồn sầu 65. Liberal: Phng kho᳡ng, rộng ri, ho ph㠳ng 66. Selfish: ch kỷ 67. Comfortable: Thoải m͡i 68. Inconvenience: Phiền toi, kh chịu 69. Convenience: Thoải m᳡i, 70. Worried: Lo lắng 71. Merry: Sảng khoi 72. Tired: Mệt mỏi 73. Easy-going: Dễ tnh 74. Difficult to please: Kh᭳ tnh 75. Fresh: Tươi tỉnh 76. Exhausted: Kiệt sức 77. Gentle: Nhẹ nhng 78. Calm down: B�nh tĩnh 79. Hot: Nng nảy 80. Openheard, openness: Cởi mở 81. Secretive: Kn đ㭡o 82. Passionate: Si nổi 83. Timid: Rụt r, bẽn lẽn 84. Sheepish: e thẹn, xấu hổ 85. Shammeless: Tr䨢ng tro 86. Shy: Xấu hổ 87. Composed: Điềm đạm 88. Cold: Lạnh lng 89. Happy: Hạnh phṺc 90. Unhappy: Bất hạnh 91. Hurt: Bị xc phạm, tổn thương, đau khổ 92. Lucky: May mắn 93. Unlucky: Bất hạnh 94. Rich: Giu c꠳ 95. Poor: Ngho khổ 96. Smart: Lanh lợi 97. Uneducated: Ngu dốt 98. Sincere: Chn thực 99. Deceptive: Dối tr袡, lừa lọc 100. Patient: Kin nhẫn 101. Impatient: Khng ki괪n nhẫn 102. Dumb: Cm 103. Deaf: Điếc 104. Blind: M 105. Honest: Thật th⹠. Trung thực 106. Dishonest: Bất lương, khng thật th 107. Fair: C䠴ng bằng 108. Unpair: Bất cng 109. Glad: Vui mừng 110. Upset: Bực mnh 111. Wealthy: Gi䬠u c 112. Broke: Tng bấn 113. Friendly: Th㺢n thiện 114. Unfriendly: Kh gần 115. Hospitality: Hiếu khch 116. Discourteous: Khiếm nh㡣, bất lịch sự 117. Lovely: Dễ thương, đng yu 118. Unlovely: Kh᪳, ưa khng hấp dẫn 119. Truthful: Trung thực 120. Cheat: Lừa đảo
0 Rating 91 views 1 like 0 Comments
Read more