Select
Tag Cloud

Anything in here will be replaced on browsers that support the canvas element

  • Facebook
  • Yahoo
  • Google
  • Live
  • Twitter
  • Live
Uncategorized
By: On February 11, 2013
Tuy kh4ngồn o, nhưng cuốn schࡠC 500 năm như thếcủa Hồ Trung T㠺 vẫn thu ht sự quan tm của nhiều ngườiꢠđặc biệt l giới học thuật.Đࠣ c nhiều㠽 kiến khc nhau về ton bộ cuốn sᠡch ny cũng như về một số vấnđề mࠠ cuốn sch nu ra.᪠Đặc biệt về vấnđề ph!t"m của người Quảng nam vảnh hưởng của tiếng Chăm lࠪn nđ㠣 gy ra những bn c⠣i trn một số trang mạng. Sauđꠢy l bi viết củaࠠPGS, TS Andrea Ha Phạm- ngườiđ⠣ c cng tr㴬nh về"m vị học xuất bản qua Amazon (xemtại đ"y) được giới học thuật thế giới đnh gi cao- traoᡠđổi lại với4ng Nguyễnđăng Ch"u v tc giả Hồ Trung Tࡺ về vấnđề tr*nNguyễn Đăng Chu:GS Cao Xu⠢n Hạo khi ni về sự biến m xa đến k㢬 lạ của tiếng Quảng ở Thanh Chim (Hội an) đ nghe ko ra c꣡i m a trong từ [hai] nn nghe th⪠nh [ha:]. m a v o tiếng bắc QN khc nhiều m vi /a/ vᢠ / /. Chng ko chỉ di hơn nhiều a vꠠ o của phương ngữ bắc m chiếu theo hnh thang nguyପn m, chng c⺳ cấu m miệng mở rất rộng, lưỡi gần như ko nng. Rộng đến nỗi ph⢡t m từ [học] ko đng kịp Ⳣm tiết. Bảng phin m IPA chỉ cꢳ k hiệu ghi m o n�y chứ ko c cho m a. L㢠 người QN gốc, mnh cảm nhận được bn nguy졪n m /j/ trong [hai] chứ ko đng như thầy CXH cảm nhận [aj] th⺠nh [a:]. HTT chnh xc khi cho rằng ko c� m vị /a/ trong tiếng QN bắc Thu Bồn. Đừng nghĩ chỉ c a dⳠi [a:], a [a], v a ngắn /ă/; cn cಳ m a nhưm nh mi⬪u tả ở trn. Nếu Andrea Hoa Pham c cảm hứng, m곬nh lt ư liệu sốngcho thực nghiệm ngữ m đࢢy!Với ngữ m Chăm Bnh Thuận, c⬳ thể chỉ ra được mối lin hệ ny nhưng m꠬nh ko dm chắc v, liệu Chăm Dừa ở QN cᬳ ngữ m giống Chăm Cau trong kia?Hồ Trung T:⺠Người Bắc pht m hai chữ "anh, ᢡch" khng thực chuẩn l /a/ ngắn m䠠 l /e/ ngắn. Cn ಢm a trong "anh" đ được người Quảng Nam chuyển thnh a d㠠i rồi (ở vng Thăng Bnh Quế Sơn th鬬 a ny rất di - trࠡi "banh"). m a m người miền Bắc pht m đᢺng l a ngắn l /ă/ như "ăn", thࠬ người Quảng Nam lại biến thnh e (en). Thực sự khng tബm thấy dấu vết a ngắn no ở Quảng Nam chị Ha ạ !Andrea Hಲa Phạm:H4m nọ vội v đi lm rồi bận qu㠡 nn viết vắn tắt. Hm nay t괴i xin php được ni nốt 鳽 của mnh để tn trọng c촡c anh chị đ bn luận hoặc c㠳 nh theo d㽵i thảo luận ny. Xin thưa trước l t࠴i xin chỉ ni về vi nhận x㠩t nu ra trong thread ny vꠠ chỉ lin quan đến nguyn ꪢm ‘a’, chứ khng c 䳽 định ni về mọi vấn đề trong phần l giải ngữ học trong cuốn s㽡ch “C 500 Năm Như Thế”. V cũng chỉ b㠠n về giọng Quảng Nam trong nht cắt đồng đại (synchronic) của n, chứ kh᳴ng dm ni về mặt lịch đại (diachronic) như qu᳡ trnh hnh th쬠nh của n, v đ㬳 khng phải lĩnh vực của mnh. Vấn đề tiếng Quảng Nam ở thế kỷ 17 như thế n䬠o th ti kh촴ng dm bn, cũng như tiếng Chăm Dừa vᠠ Chăm Cau khc nhau thế no cũng khᠴng lin quan đến những diều ti tr괬nh by dưới đy. Tࢴi nghĩ ngnh Ngn ngữ học lịch sử ở trong nước rất phഡt triến v c nhiều c೴ng trnh tốt v c젳 rất nhiều người giỏi để cc bạn tham khảo nếu c nhu cầu.T᳴i cũng xin lỗi trước sẽ lm phiền tai cc anh chị trong ngࡠnh khi nhắc lại một số khi niệm cơ bản của ngữ m vᢠ m vị học, để tiện cho cc bạn ngo⡠i ngnh đ cࣳ hứng th theo di. Giọng Quảng Nam đ굴i khi sẽ được viết tắt dưới đy l ‘giọng Quảng’.C⠳ hai vấn đề chnh thuộc nguyn tắc m� ti xin php nhắc tới. Một l䩠 cch lm việc của cᠡc nh ngữ học khi miu tả hệ thống ngữ ઢm/m vị của một ngn ngữ hay tiếng địa phương dựa tr⴪n chất liệu thu được từ điền d như thế no. Hai l㠠 nhận ra vấn đề g trong miu tả l쪠 cốt tử, vấn đề g thuộc “biến thể tự do hay biến thể c nh졢n, hay biến thể đơn lẻ trong nội bộ vng” (tức khng ảnh hưởng đến việc c鴳 thể lm thay đổi hệ thống).Về điều thứ nhất, khi miu tả một tiếng nળi hay một giọng địa phương no, th người lଠm ngn ngữ học cố gắng nhn n䬳 như một chỉnh thể thống nhất v c hệ thống, như vậy mới mi೪u tả n một cch kh㡡ch quan. Cc ngn ngữ tự nhiᴪn, khng c giọng n䳠o ‘pht m đᢺng’ hay giọng no ‘pht ࡢm sai’. Việc dng giọng X lm căn cứ để đổi chiếu với giọng Y, ‘dịch’ 頢m giọng Y sang giọng X, rồi dựa vo kết quả đ mೠ m tả giọng Y l c䠳 m ny kh⠴ng c m kia, th㢬 tương tự như khi GS Cao Xun Hạo chỉ trch xu hướng ban đầu của ngữ học Việt l⭠ dng ngữ php tiếng Ph顡p m m tả ngữ phഡp tiếng Việt. Tuy hai thứ tiếng đều dựa trn những chất liệu v nguy꠪n tắc cấu m, từ, cu, v.v...b⢬nh thường (tnh chất phổ qut của tất cả ng�n ngữ loi người) nhưng cch cấu trࡺc v lựa chọn, xếp đặt từng tiu chભ trong mỗi bộ phận của ngn ngữ khc nhau (t䡭nh khu biệt của từng ngn ngữ). Việc căn cứ vo vốn từ vựng chung v䠠 cch pht ᡢm của người Bắc, thấy người Quảng khng pht 䡢m như thế v cho rằng giọng Quảng khng cള m ny hay ⠢m kia, hoặc l ‘ni sai ೢm ny m kia’ lࢠ lm việc tương tự theo kiểu dng khu๴n ngữ php tiếng Php để phᡢn tch cấu trc c�u tiếng Việt. Ngược lại, nếu m tả giọng Quảng như một hệ thống độc lập v to䠠n vẹn, th sẽ khng phải đi “t촬m” m no cả, m⠠ chỉ mời một số người Quảng (c chọn lựa theo những điều kiện sẽ ni th㳪m ở dưới) pht m tất cả cᢡc m thanh v vần c⠳ trong tiếng ni của họ, thu lại v phi㠪n m ra (dng IPA). Sau đ⹳ sẽ sắp xếp những g thu thập được th좠nh ‘hệ thống’, như l quan st quࡢn cờ trn một bn cờ. L꠺c đ mới thấy n c㳳 những qun cờ g v⬠ “thiếu” qun g. V⬠ cũng phải thu m giọng ni họ trong một cuộc nⳳi chuyện ngắn hoặc cuộc phỏng vấn để c diện mạo của những vần ny trong điều kiện tự nhi㠪n nhất, đổi chiếu với những vần ấy được pht m trong những từ rời, để kiểm tra xem tiᢪu ch no l� ‘khu biệt’ trong mọi hon cảnh, tiu chભ no l biến thể tự do trong từng cࠡ nhn, giữa cc c⡡ nhn, từ đ mới xⳡc lập được một hệ thống m vị tương đối hon chỉnh v⠠ khch quan của hệ thống – cho đến lc nẠo c pht hiện mới m㡠 c thể thay đổi diện mạo của một hay vi 㠢m vị của hệ thống. Trong giọng Bắc, ‘a di’ như nguyn ઢm trong “lan”, ‘a ngắn’ như nguyn m trong “lăn”. Lꢠm theo kiểu ny, m ‘a’ dࢠi của giọng Quảng xuất hiện ở nơi m giọng Bắc c ‘a’ ngắn, như trong “tay”. ೠNgười Quảng Nam ở Ha Vang (v c⬳ thể vng khc sẽ n顳i khc cho nn t᪴i khoanh vng lại cho dễ ni chuyện) n鳳i “tay” thnh “ta” (v họ n࠳i nguyn m ‘a dꢠi’ ny một cch dễ dࡠng thoải mi chứ khng “khᴳ khăn” g cả ).Cũng như vậy, ni rằng “Người Bắc ph쳡t m hai chữ "anh, ch" kh⡴ng thực chuẩn l ‘a’ ngắn (ti dഹng chữ Việt cho dễ thay v k 콢m IPA) m l e ngắn”, vࠠ người Quảng Nam ni ‘e ngắn’ của người Bắc thnh ‘e d㠠i’, v dụ ‘ăn’ thnh ‘eng’, rồi cho rằng giọng Quảng kh�ng c e ngắn l bị ‘㠡m ảnh’ của giọng Bắc rồi . Đng l nguy꠪n m của ‘anh ch’ trong giọng Bắc, về mặt ngữ ⡢m, l ci g࡬ giữa ‘a’ v ‘e’, do tc dộng bởi ࡢm cuối ‘nh, ch’ (ko ‘a’ nhch ra ph魭a trước nghe gần như ‘e’, l hiện tượng assimilation (đồng ha) thường gặp trong ng೴n ngữ). Điều ny cc nhࡠ ngn ngữ học tiếng Việt đ mi䣪u tả từ lu. Nhưng đ lⳠ trong giọng Bắc. Nếu muốn tm xem giọng Quảng Nam c a ngắn kh쳴ng th phải nhn v쬠o đm qun cờ ‘hỗn độn’ kia. Vᢠ c thể thấy rằng người Quảng pht 㡢m cc từ ‘anh ch’ với nguyᡪn m ‘a’ ngắn. V dụ 1: Nếu đưa cho một người H⭲a Vang biết đọc biết viết một miếng giấy chỉ c chữ “anh”, khng c㴳 ngữ cảnh g, v n젳i họ đọc ln bằng giọng Ha Vang, họ sẽ đọc như “ăn” của giọng Bắc. Đ겳 chnh l ‘a ngắn’ của giọng H�a Vang. V dụ 2: đưa cho một người Quảng ở Ha Vang kh�ng biết chữ, một tấm giấy mu xanh, v hỏi họ đࠢy l mu gࠬ. Nếu chỉ nghe giọng họ trả lời m khng nghĩ đến chữ viết, thബ sẽ nghe một m tương tự như người Bắc ni từ “xăn”. Đⳳ l m ‘a ngắn’ của giọng Hࢲa Vang. Khi lấy tư liệu cch dng hṬnh ảnh thay v yu cầu cộng t쪡c vin đọc bảng từ như trn lꪠ cch được dng phổ biến hiện nay, để trṡnh việc cộng tc vin khi nh᪬n chữ viết c thể v t㴬nh đọc trại ra giọng chuẩn (cho “đng chnh tả”) chứ khꭴng phải giọng ni chnh gốc của m㭬nh. Cn trường hợp ‘ăn’ của giọng Bắc thnh ‘eng’ của giọng Quảng, th⠬ đ l ‘e’ d㠠i của giọng Quảng, khng v thế m䬠 ‘a ngắn’ bị mất chỗ trong hệ thống m vị giọng Quảng Nam.Ngay cả như vậy cũng chưa đủ để kết luận phải chăng giọng Quảng Nam c Ⳣm vị ‘a’ ngắn, nếu n khng đối lập với ‘a’ d㴠i trong hệ thống của n. Một ngn ngữ đổi lập từ vựng về mặt trường độ nguy㴪n m ở 3 mức như anh Chu tả giọng Quảng: “a d⢠i, a, v a ngắn” l cực kỳ hiếm (chưa tࠬm thấy chứng cớ nhưng khng ai dm n䡳i l khng tồn tại). Carmen Jany ở Đại học Santa Barbara lഠm ngữ m thực nghiệm với một thổ ngữ c nguy cơ biến mất ở Mexico, kết quả lⳠ khng tm thấy chứng cớ g䬬 l nguyn ઢm tiếng ny đối lập độ di ở 3 mức như trước đࠢy cho l thế. Độ di nguyࠪn m c thể bị tⳡc động bằng nhiều yếu tố bao gồm biến thể c nhn nhưng điều đᢳ khng phải chủ đang b你n. Ti khng nghĩ giọng Quảng c䴳 đối lập ny. ‘t bật hơi’ hay ‘t’ trong tiếng Anh chỉ l một ࠢm vị trong khi ‘t’ v ‘th’ trong tiếng Việt l hai ࠢm vị (chng ta khng cần thiết tranh c괣i chỗ ny về pht ࡢm của ‘th’ Việt khc một cht với ‘t bật hơi’ tiếng Anh như thế nẠo, đ l㠠 chuyện ‘nt rườm’ sẽ ni ở dưới). C鳳 thể lm ngữ m thực nghiࢪm đo cc formants để xc định độ mở của miệng, độ nᡢng của lưỡi, v.v.. khng kh. Quan trọng l䳠 trong quan hệ với cc m khᢡc, nếu mở rộng ra một cht m kh꠴ng lm người nghe hiểu sai đi th đଳ được xem l biến thể c nhࡢn, khng ảnh hưởng đến hệ thống. V nguy䬪n m ngắn chỉ xuất hiện trong m tiết đ⢳ng, t nhất l trong tiếng Việt, n�n cũng phải so snh với biến thể di của nguyᠪn m đ, xem nⳳ c mặt trong m tiết đ㢳ng hay khng. (m ‘a d䂠i’ trong giọng Quảng Nam chnh l nguy�n m như trong từ “mc”, Ⳡđối lập với ‘a ngắn’ như trong từ “mất” giọng Quảng. Trong giọng Bắc “mất” l ‘ơ ngắn’, nhưng v trong giọng Quảng Nam, cũng như đa số giọng phଭa Nam, ‘ơ’ khng c đối lập ngắn/d䳠i – chuyện ny qu đࡠi dng phức tạp để ni ở đⳢy. Nếu quan tm xin xem bi b⠡o “Vietnamese Rhyme” đ gửi anh T).C㺡c nguyn m khꢡc cũng lm việc theo kiểu như vậy. Đy lࢠ cch miu tả hệ thống ᪢m vị của một ngn ngữ hay giọng địa phương của cc nh䡠 ngữ học. Chnh v việc khi mi�u tả một m no cũng đặt n⠳ trong hệ thống, nn nếu tả một nguyn ꪢm m chỉ ni “kh೴ng ra ‘o’ cũng khng ra ‘a’”, m cũng kh䠴ng cho v dụ như trong chữ g th� kh m h㠬nh dung được.Nhn đy xin được n⢳i thm về “học” trong giọng Quảng Nam. m cuối của “học” trong giọng Bắc gồm hai ‘ꂢm’: m ngạc ‘ng’ v ⠢m mi ‘m’ cng ph乡t một lc (double articulation). Đy lꢠ một trong những m kh nhất cho người Mỹ học tiếng Việt. Về mặt ngữ Ⳣm (ti đnh chữ nghi䡪ng để nhấn mạnh) th n kh쳴ng pht ra bắt đầu bằng một nguyn ᪢m trn mi. Để mⴴ tả tnh chất khng tr�n mi trong cc trường hợp n䡠y ở giọng H nội, Laurence Thompson, chỉ bằng cảm nhận tai nghe chứ khng mഡy mc đo đạc g, đ㬣 m tả chnh x䭡c trong cuốn sch Ngữ php tiếng Việt in năm 1965, bằng việc d᡹ng ‘a’ ngắn khi ng phin 䪢m “ong c” l ‘ăwng, ắwk’. Hoặc ngược l㠪n rất xa, Alexandre de Rhodes trong từ điển Việt – Bồ - La 1651 phin m “mꢳc” l ‘măc’, tr. 476 bản in lại 1991. Nhưng về mặt ೢm vị học, cc tc giả hiện nay đều phiᡪn m thống nhất nguyn ⪢m trong “học” l ‘o’ trn m಴i.Ngưởi Quảng Nam pht m “học” thᢠnh “hạc”. Trước hiện tượng ny c thể cೳ t nhất hai cch giải th�ch. Cch gọn nhất v tự nhiᠪn nhất, l vần trong từ “học” mang nguyn ઢm ‘a di’ trong giọng Quảng, v phụ ࠢm ngạc đơn ‘ng’ (khng phải double articulation ‘kp’). Cch giải th䡭ch thứ hai l vần ‘oc’ gồm nguyn m ‘o’ (trꢲn mi) v phụ 䠢m cuối l m đࢴi ‘ngạc-mi’ ‘kp’. Theo luật ‘hai 䠢m c thuộc tnh giống nhau khi ph㭢n bố gần nhau th một m bị lược bỏ, n좪n đặc trưng mi ‘p’ của phụ m cuối bị loại bỏ (deletion), chỉ c䢲n lại đặc trưng ngạc (‘k’), đồng thời ‘o’ bị dị ha (dissimilation), nn “học” n㪳i thnh “hạc”. Deletion l một trong những hiện tượng thường gặp nhất trong ng࠴n ngữ, giới ngữ học nay gọi l OCP (Obligaroty Contour Principle). Cn giải thಭch l do v nguyପn m ‘a’ “Rộng đến nỗi pht ⡢m từ [học] khng đng kịp 䳢m tiết” th nghe khng ổn. Giả sử người n촳i từ “học” m nhẩn nha c thừa th೬ giờ, v miệng đang nhai, th liệu miệng cଳ mở rộng đến nỗi ‘khng đng kịp 䳢m tiết’ khng? . Cn vấn đề v䲬 sao “học” ni thnh “hạc” chỉ thấy trong giọng Quảng m㠠 khng thấy trong cc giọng kh䡡c th ti kh촴ng biết, v l chuyện của ng࠴n ngữ học lịch đại.Về ‘tư liệu sống’. Một trong những nguyn tắc chọn cộng tc viꡪn khi lm điền d, lࣽ tưởng nhất l chọn được người sinh trưởng ở nơi đ vೠi thế hệ, nhất l chưa bao giờ ra khỏi lng mࠬnh, hoặc c nhiều cơ hội tiếp xc với những người ở địa phương kh㺡c, nhất l khng lഠm những nghề m giao thiệp nhiều với cng chഺng ni cc giọng kh㡡c nhau, như người bn hng hoặc thầy cᠴ gio. Họ cũng phải cn đủ răng để luồng hơi phᲡt ra khng bị thều tho ảnh hưởng đến chỉ số đo của tần sổ cơ bản, c䠡c formants... nhất l với nguyn ઢm. Đơn giản v bảo đảm người cộng tc vi졪n khng ‘chỉnh’ giọng của mnh theo giọng chuẩn, hoặc bị ảnh hưởng giọng nơi kh䬡c m khng để ഽ hoặc khng nhận ra (điều ny rất thường gặp). Ngay cả nếu m䠬nh c tin tưởng cộng tc vi㡪n sẽ khng ‘sửa giọng’ chỗ ny chỗ kia, th䠬 những chuyn gia trong ngnh được mời đọc vꠠ ph bnh bꬠi nghin cứu c thể nghi ngờ t곭nh chn thực của tư liệu, v kh⠴ng ai ra đ m ‘c㠣i’ đươc l bảo đảm ‘hng nguyࠪn chất 100%’ . V thế m phải lặn lội về tận Việt Nam v젠 đi đến cc lng quᠪ hẻo lnh mỗi khi cần tư liệu (ti cũng từng xᴡch ba l tụột khỏi xe đi bộ trn c䪡c bờ ruộng, đường đất đỏ hẹp v trơn trượt, chứ khng dഡm ngồi xe sợ xe lao xuống ruộng, hoặc “b” trn c⪡c cy cầu chỉ cn vⲠi thanh, khi đi lấy tư liệu trn vng n깺i Quảng Bnh, Nghệ An, H Tĩnh). Chứ người Quảng Nam ‘ch젭nh gốc’ th ở đy cũng c좳 thể kiếm được . Lần rồi ti cũng lặn lội ln Quế Sơn chỉ để kiểm tra c䪡i m ‘a’ di trong “tr⠡i banh” m anh T nhắc. Tິi biết cch pht ᡢm ny v trước đଢy lu lắm, khi lm việc ở Tr⠠ My c gặp vi chị người Quế Sơn n㠳i như thế. Nhưng những người dn ti gặp ở Quế Phⴺ khng ni như thế, cho n䳪n c thể ở một hay vi l㠠ng x no đ㠳 chứ khng phải ton huyện Quế Sơn. Nhưng t䠴i khng dm khẳng định điều g䡬 cho đến khi c tư liệu đng tin cậy trong tay.Vấn đề ch㡭nh thứ hai l khi miu tả hệ thống ઢm thanh của một ngn ngữ, người ta phn biệt n䢩t no l ‘rườm’, ‘biến thể tự do’ (kh࠴ng ảnh hưởng đến hệ thống), v nt n੠o ‘khu biệt’, nghĩa l lm thay đổi ࠽ nghĩa của lời ni. m ‘t’ trong tiếng Anh phァt m bật hơi như trong “top”, trừ khi n đứng sau ‘s’ như trong “stop”. Bật hơi hay kh⳴ng bật hơi vẫn l m vị ‘t’. Sinh viࢪn Mỹ học tiếng Việt lc đầu hay bị lỗi khi n꠳i “ti” thnh “th䠴i”, người ta cũng hiểu. Nhưng trong tiếng Việt, “ti” v “th䠴i” l hai từ khc nhau. Việc “hai” của giọng Bắc nࡳi thnh ‘hưa’, ‘ha’ hay ‘he’, hay l gࠬ khc nữa, l tᠹy lng hay x, l࣠ những biến thể c tnh c㭡ch lẻ tẻ v khng ảnh hưởng đến hệ thống hay diện mạo chung của giọng Quảng. Vബ vậy, khi miu tả một hệ thống người ta thường dựa vo một giọng c꠳ thật ở một địa phương. Nếu giọng đ kh ti㡪u biểu cho vng phương ngữ th người ta c鬳 thể dng một từ chung hơn cho gọn, như ni “giọng Bắc” khi mi鳪u tả giọng “H Ni”. Cഡc biến thể khc, như c nơi nᳳi ‘n’ thnh ‘l’, ‘l’ thnh ‘n’, cũng kh࠴ng lm thay đổi ton thể diện mạo trong cả hệ thống giọng “Bắc” (mấy chuyện nࠠy hay bị đem ra giễu nhưng về mặt ngn ngữ th họ chẳng n䬳i ‘sai’ g cả. Chỉ l trong hệ thống của họ tại thời điểm đ젳 khng c ‘l’ hay ‘n’ m䳠 thi, hay ‘l’ v ‘n’ l䠠 biến thể tự do nn ni g곬 cũng được. Chỉ thnh vấn đề khi cố gắng “sửa” nhưng sửa khng thống nhất mọi mơi mọi chỗ, hoặc sửa bị “sai”).Khഴng c một hệ thống hoặc l thuyết n㽠o giải thch được tất cả mọi điều. Cng việc của ch�ng ta l cố gắng tm hiểu để tiếp cận gần nhất ‘sự thật’.T଴i c giới thiệu cuốn “C 500 Năm Như Thế” với một đồng nghiệp, gi㳡o sư Marc Brunelle ở Đai Học Ottawa, một nh m vị học người Canada gốc Phࢡp, ni tiếng Việt rất giỏi, nghin cứu về cả tiếng Chăm lẫn tiếng Việt (Qua Marc t㪴i mới biết c những nh khoa học x㠣 hội cũng bắt đầu nghin cứu lại lịch sử Nam tiến v người Chăm, như giꠡo sư sử học Andrew Hardy v Nguyễn Tiến Đng ở Quảng Ngണi: http://www.efeo.fr/chercheurs.php?code=801&ch=20&l=EN). Lần về nước năm ngoi Marc mua được một cuốn. Đọc xong Marc đồng lὠ cuốn sch c một số ᳽ th vị về giai đoạn ‘Hậu-Chăm’ (post Champa), nhưng cho rằng “giọng Quảng Nam l do người Chăm n꠳i tiếng Việt m thnh” thࠬ khng thấy chứng cớ ngữ học, loại chứng cớ m d䠢n ngữ học cần, khng phải từ suy đon hoặc mi䡪u tả qua cảm nhận của người bản ngữ. (GS Brunelle quan tm việc tại sao giọng Chăm khng tⴡc động đến tiếng Việt ở miền Trung cũng như tiếng Khmer ở miền Ty). Như đ n⣳i trong bi điểm sch: “v࡬ sao từ m A m biến sang ⠢m B chứ khng phải C hay D, v.v... th chứng cứ kh䬴ng đến từ suy luận m thường phải qua cc phản ứng nội tại của ngࡴn ngữ trong những hon cảnh ngn ngữ nhất định (context-sensitive), hoặc từ chất liệu của cഡc ngn ngữ tham gia vo qu䠡 trnh”. Nếu theo hướng gợi của cuốn s콡ch, th cần t젬m xem yếu tố no của giọng Chăm đ ảnh hưởng đến ph࣡t m Việt, m khi người Quảng n⠳i “o” th ra “ố” chứ kh᬴ng ra “” hay “”, hay ra một ᳢m no khc. Chࡺng ta chưa thấy ci “gạch nối” c t᳭nh cch nội tại ny. Khi những phᠡt m ‘sai biệt’ ny trong giọng Quảng Nam so với giọng Bắc nhiều v⠴ kể, th kh thể n쳳i tất cả cc biến m như thế hoᢠn ton l ngẫu nhiࠪn (Trong khi ngược lại nhiều nh nghin cứu tiếng Chăm đણ ni đến hiện tượng thanh điệu đang hnh th㬠nh đần trong tiếng Chăm theo con đường “nội tại”, tương tự như đối với tiếng Việt m Haudricourt 1954 đ thuyết phục đầu ti࣪n, cộng thm yếu tố ảnh hưởng do tiếp xc h꺠ng mấy trăm năm với tiếng Việt).V bi điểm s젡ch của ti được nhắc đến nn xin được n䪳i r thm một ch媺t một trong đ: Việc d�n Chăm sống với di dn Việt trong một thời gian di như thế ở một ho⠠n cảnh lịch sử phức tạp như thế, rất c thể l một trong những điều kiện quan trọng th㠺c đẩy những “đột biến” trong giọng ni cả về lượng lẫn chất trong tiếng Quảng. Nhưng đy cũng chỉ l㢠 suy luận để khởi đầu, như tc giả cng nhận. Trong 4 yếu tố về ngᴴn ngữ biến đổi đ nhắc, th yếu tố “s㬡ng tạo về cch pht ᡢm” l c vẻ gượng ೩p v kh giải th೭ch nhất trong trường hợp tiếng Quảng Nam. Ảnh hưởng của việc tiếp xc lu dꢠi đ ở chỗ no v㠠 đến chừng mức no l chuyện cần chứng cớ, vࠬ cn phải tnh đến dấu vết của c⭡c giọng ni của tổ tin của những di d㪢n ban đầu (như tc giả cũng đề cập dấu vết vi ᠢm của giọng Thanh Ha).Trong khi chưa c chứng cớ, th㳬 một giả thiết th vị l rất đꠡng trn trọng. Xin được vẫn nhắc lại, “C 500 Năm Như Thế” lⳠ một bằng chứng đẹp về ci thao thức bất tận trong việc đi tm sự thật, bằng một thᬡi độ viết tm huyết, nghim t⪺c, được nng đỡ bởi một tm hồn l⢣ng mạn, bay bổng.” Cuốn sch gợi mở nhiểu điều đối với ti, cảm ơn tᴡc gi Andrea Ha Phạm theo huynhngocchenh.blogspot.com
0 Rating 160 views 0 likes 0 Comments
Read more
Uncategorized
By: On February 11, 2013
Tuy kh4ngồn o, nhưng cuốn schࡠC 500 năm như thếcủa Hồ Trung T㠺 vẫn thu ht sự quan tm của nhiều ngườiꢠđặc biệt l giới học thuật.Đࠣ c nhiều㠽 kiến khc nhau về ton bộ cuốn sᠡch ny cũng như về một số vấnđề mࠠ cuốn sch nu ra.᪠Đặc biệt về vấnđề ph!t"m của người Quảng nam vảnh hưởng của tiếng Chăm lࠪn nđ㠣 gy ra những bn c⠣i trn một số trang mạng. Sauđꠢy l bi viết củaࠠPGS, TS Andrea Ha Phạm- ngườiđ⠣ c cng tr㴬nh về"m vị học xuất bản qua Amazon (xemtại đ"y) được giới học thuật thế giới đnh gi cao- traoᡠđổi lại với4ng Nguyễnđăng Ch"u v tc giả Hồ Trung Tࡺ về vấnđề tr*nNguyễn Đăng Chu:GS Cao Xu⠢n Hạo khi ni về sự biến m xa đến k㢬 lạ của tiếng Quảng ở Thanh Chim (Hội an) đ nghe ko ra c꣡i m a trong từ [hai] nn nghe th⪠nh [ha:]. m a v o tiếng bắc QN khc nhiều m vi /a/ vᢠ / /. Chng ko chỉ di hơn nhiều a vꠠ o của phương ngữ bắc m chiếu theo hnh thang nguyପn m, chng c⺳ cấu m miệng mở rất rộng, lưỡi gần như ko nng. Rộng đến nỗi ph⢡t m từ [học] ko đng kịp Ⳣm tiết. Bảng phin m IPA chỉ cꢳ k hiệu ghi m o n�y chứ ko c cho m a. L㢠 người QN gốc, mnh cảm nhận được bn nguy졪n m /j/ trong [hai] chứ ko đng như thầy CXH cảm nhận [aj] th⺠nh [a:]. HTT chnh xc khi cho rằng ko c� m vị /a/ trong tiếng QN bắc Thu Bồn. Đừng nghĩ chỉ c a dⳠi [a:], a [a], v a ngắn /ă/; cn cಳ m a nhưm nh mi⬪u tả ở trn. Nếu Andrea Hoa Pham c cảm hứng, m곬nh lt ư liệu sốngcho thực nghiệm ngữ m đࢢy!Với ngữ m Chăm Bnh Thuận, c⬳ thể chỉ ra được mối lin hệ ny nhưng m꠬nh ko dm chắc v, liệu Chăm Dừa ở QN cᬳ ngữ m giống Chăm Cau trong kia?Hồ Trung T:⺠Người Bắc pht m hai chữ "anh, ᢡch" khng thực chuẩn l /a/ ngắn m䠠 l /e/ ngắn. Cn ಢm a trong "anh" đ được người Quảng Nam chuyển thnh a d㠠i rồi (ở vng Thăng Bnh Quế Sơn th鬬 a ny rất di - trࠡi "banh"). m a m người miền Bắc pht m đᢺng l a ngắn l /ă/ như "ăn", thࠬ người Quảng Nam lại biến thnh e (en). Thực sự khng tബm thấy dấu vết a ngắn no ở Quảng Nam chị Ha ạ !Andrea Hಲa Phạm:H4m nọ vội v đi lm rồi bận qu㠡 nn viết vắn tắt. Hm nay t괴i xin php được ni nốt 鳽 của mnh để tn trọng c촡c anh chị đ bn luận hoặc c㠳 nh theo d㽵i thảo luận ny. Xin thưa trước l t࠴i xin chỉ ni về vi nhận x㠩t nu ra trong thread ny vꠠ chỉ lin quan đến nguyn ꪢm ‘a’, chứ khng c 䳽 định ni về mọi vấn đề trong phần l giải ngữ học trong cuốn s㽡ch “C 500 Năm Như Thế”. V cũng chỉ b㠠n về giọng Quảng Nam trong nht cắt đồng đại (synchronic) của n, chứ kh᳴ng dm ni về mặt lịch đại (diachronic) như qu᳡ trnh hnh th쬠nh của n, v đ㬳 khng phải lĩnh vực của mnh. Vấn đề tiếng Quảng Nam ở thế kỷ 17 như thế n䬠o th ti kh촴ng dm bn, cũng như tiếng Chăm Dừa vᠠ Chăm Cau khc nhau thế no cũng khᠴng lin quan đến những diều ti tr괬nh by dưới đy. Tࢴi nghĩ ngnh Ngn ngữ học lịch sử ở trong nước rất phഡt triến v c nhiều c೴ng trnh tốt v c젳 rất nhiều người giỏi để cc bạn tham khảo nếu c nhu cầu.T᳴i cũng xin lỗi trước sẽ lm phiền tai cc anh chị trong ngࡠnh khi nhắc lại một số khi niệm cơ bản của ngữ m vᢠ m vị học, để tiện cho cc bạn ngo⡠i ngnh đ cࣳ hứng th theo di. Giọng Quảng Nam đ굴i khi sẽ được viết tắt dưới đy l ‘giọng Quảng’.C⠳ hai vấn đề chnh thuộc nguyn tắc m� ti xin php nhắc tới. Một l䩠 cch lm việc của cᠡc nh ngữ học khi miu tả hệ thống ngữ ઢm/m vị của một ngn ngữ hay tiếng địa phương dựa tr⴪n chất liệu thu được từ điền d như thế no. Hai l㠠 nhận ra vấn đề g trong miu tả l쪠 cốt tử, vấn đề g thuộc “biến thể tự do hay biến thể c nh졢n, hay biến thể đơn lẻ trong nội bộ vng” (tức khng ảnh hưởng đến việc c鴳 thể lm thay đổi hệ thống).Về điều thứ nhất, khi miu tả một tiếng nળi hay một giọng địa phương no, th người lଠm ngn ngữ học cố gắng nhn n䬳 như một chỉnh thể thống nhất v c hệ thống, như vậy mới mi೪u tả n một cch kh㡡ch quan. Cc ngn ngữ tự nhiᴪn, khng c giọng n䳠o ‘pht m đᢺng’ hay giọng no ‘pht ࡢm sai’. Việc dng giọng X lm căn cứ để đổi chiếu với giọng Y, ‘dịch’ 頢m giọng Y sang giọng X, rồi dựa vo kết quả đ mೠ m tả giọng Y l c䠳 m ny kh⠴ng c m kia, th㢬 tương tự như khi GS Cao Xun Hạo chỉ trch xu hướng ban đầu của ngữ học Việt l⭠ dng ngữ php tiếng Ph顡p m m tả ngữ phഡp tiếng Việt. Tuy hai thứ tiếng đều dựa trn những chất liệu v nguy꠪n tắc cấu m, từ, cu, v.v...b⢬nh thường (tnh chất phổ qut của tất cả ng�n ngữ loi người) nhưng cch cấu trࡺc v lựa chọn, xếp đặt từng tiu chભ trong mỗi bộ phận của ngn ngữ khc nhau (t䡭nh khu biệt của từng ngn ngữ). Việc căn cứ vo vốn từ vựng chung v䠠 cch pht ᡢm của người Bắc, thấy người Quảng khng pht 䡢m như thế v cho rằng giọng Quảng khng cള m ny hay ⠢m kia, hoặc l ‘ni sai ೢm ny m kia’ lࢠ lm việc tương tự theo kiểu dng khu๴n ngữ php tiếng Php để phᡢn tch cấu trc c�u tiếng Việt. Ngược lại, nếu m tả giọng Quảng như một hệ thống độc lập v to䠠n vẹn, th sẽ khng phải đi “t촬m” m no cả, m⠠ chỉ mời một số người Quảng (c chọn lựa theo những điều kiện sẽ ni th㳪m ở dưới) pht m tất cả cᢡc m thanh v vần c⠳ trong tiếng ni của họ, thu lại v phi㠪n m ra (dng IPA). Sau đ⹳ sẽ sắp xếp những g thu thập được th좠nh ‘hệ thống’, như l quan st quࡢn cờ trn một bn cờ. L꠺c đ mới thấy n c㳳 những qun cờ g v⬠ “thiếu” qun g. V⬠ cũng phải thu m giọng ni họ trong một cuộc nⳳi chuyện ngắn hoặc cuộc phỏng vấn để c diện mạo của những vần ny trong điều kiện tự nhi㠪n nhất, đổi chiếu với những vần ấy được pht m trong những từ rời, để kiểm tra xem tiᢪu ch no l� ‘khu biệt’ trong mọi hon cảnh, tiu chભ no l biến thể tự do trong từng cࠡ nhn, giữa cc c⡡ nhn, từ đ mới xⳡc lập được một hệ thống m vị tương đối hon chỉnh v⠠ khch quan của hệ thống – cho đến lc nẠo c pht hiện mới m㡠 c thể thay đổi diện mạo của một hay vi 㠢m vị của hệ thống. Trong giọng Bắc, ‘a di’ như nguyn ઢm trong “lan”, ‘a ngắn’ như nguyn m trong “lăn”. Lꢠm theo kiểu ny, m ‘a’ dࢠi của giọng Quảng xuất hiện ở nơi m giọng Bắc c ‘a’ ngắn, như trong “tay”. ೠNgười Quảng Nam ở Ha Vang (v c⬳ thể vng khc sẽ n顳i khc cho nn t᪴i khoanh vng lại cho dễ ni chuyện) n鳳i “tay” thnh “ta” (v họ n࠳i nguyn m ‘a dꢠi’ ny một cch dễ dࡠng thoải mi chứ khng “khᴳ khăn” g cả ).Cũng như vậy, ni rằng “Người Bắc ph쳡t m hai chữ "anh, ch" kh⡴ng thực chuẩn l ‘a’ ngắn (ti dഹng chữ Việt cho dễ thay v k 콢m IPA) m l e ngắn”, vࠠ người Quảng Nam ni ‘e ngắn’ của người Bắc thnh ‘e d㠠i’, v dụ ‘ăn’ thnh ‘eng’, rồi cho rằng giọng Quảng kh�ng c e ngắn l bị ‘㠡m ảnh’ của giọng Bắc rồi . Đng l nguy꠪n m của ‘anh ch’ trong giọng Bắc, về mặt ngữ ⡢m, l ci g࡬ giữa ‘a’ v ‘e’, do tc dộng bởi ࡢm cuối ‘nh, ch’ (ko ‘a’ nhch ra ph魭a trước nghe gần như ‘e’, l hiện tượng assimilation (đồng ha) thường gặp trong ng೴n ngữ). Điều ny cc nhࡠ ngn ngữ học tiếng Việt đ mi䣪u tả từ lu. Nhưng đ lⳠ trong giọng Bắc. Nếu muốn tm xem giọng Quảng Nam c a ngắn kh쳴ng th phải nhn v쬠o đm qun cờ ‘hỗn độn’ kia. Vᢠ c thể thấy rằng người Quảng pht 㡢m cc từ ‘anh ch’ với nguyᡪn m ‘a’ ngắn. V dụ 1: Nếu đưa cho một người H⭲a Vang biết đọc biết viết một miếng giấy chỉ c chữ “anh”, khng c㴳 ngữ cảnh g, v n젳i họ đọc ln bằng giọng Ha Vang, họ sẽ đọc như “ăn” của giọng Bắc. Đ겳 chnh l ‘a ngắn’ của giọng H�a Vang. V dụ 2: đưa cho một người Quảng ở Ha Vang kh�ng biết chữ, một tấm giấy mu xanh, v hỏi họ đࠢy l mu gࠬ. Nếu chỉ nghe giọng họ trả lời m khng nghĩ đến chữ viết, thബ sẽ nghe một m tương tự như người Bắc ni từ “xăn”. Đⳳ l m ‘a ngắn’ của giọng Hࢲa Vang. Khi lấy tư liệu cch dng hṬnh ảnh thay v yu cầu cộng t쪡c vin đọc bảng từ như trn lꪠ cch được dng phổ biến hiện nay, để trṡnh việc cộng tc vin khi nh᪬n chữ viết c thể v t㴬nh đọc trại ra giọng chuẩn (cho “đng chnh tả”) chứ khꭴng phải giọng ni chnh gốc của m㭬nh. Cn trường hợp ‘ăn’ của giọng Bắc thnh ‘eng’ của giọng Quảng, th⠬ đ l ‘e’ d㠠i của giọng Quảng, khng v thế m䬠 ‘a ngắn’ bị mất chỗ trong hệ thống m vị giọng Quảng Nam.Ngay cả như vậy cũng chưa đủ để kết luận phải chăng giọng Quảng Nam c Ⳣm vị ‘a’ ngắn, nếu n khng đối lập với ‘a’ d㴠i trong hệ thống của n. Một ngn ngữ đổi lập từ vựng về mặt trường độ nguy㴪n m ở 3 mức như anh Chu tả giọng Quảng: “a d⢠i, a, v a ngắn” l cực kỳ hiếm (chưa tࠬm thấy chứng cớ nhưng khng ai dm n䡳i l khng tồn tại). Carmen Jany ở Đại học Santa Barbara lഠm ngữ m thực nghiệm với một thổ ngữ c nguy cơ biến mất ở Mexico, kết quả lⳠ khng tm thấy chứng cớ g䬬 l nguyn ઢm tiếng ny đối lập độ di ở 3 mức như trước đࠢy cho l thế. Độ di nguyࠪn m c thể bị tⳡc động bằng nhiều yếu tố bao gồm biến thể c nhn nhưng điều đᢳ khng phải chủ đang b你n. Ti khng nghĩ giọng Quảng c䴳 đối lập ny. ‘t bật hơi’ hay ‘t’ trong tiếng Anh chỉ l một ࠢm vị trong khi ‘t’ v ‘th’ trong tiếng Việt l hai ࠢm vị (chng ta khng cần thiết tranh c괣i chỗ ny về pht ࡢm của ‘th’ Việt khc một cht với ‘t bật hơi’ tiếng Anh như thế nẠo, đ l㠠 chuyện ‘nt rườm’ sẽ ni ở dưới). C鳳 thể lm ngữ m thực nghiࢪm đo cc formants để xc định độ mở của miệng, độ nᡢng của lưỡi, v.v.. khng kh. Quan trọng l䳠 trong quan hệ với cc m khᢡc, nếu mở rộng ra một cht m kh꠴ng lm người nghe hiểu sai đi th đଳ được xem l biến thể c nhࡢn, khng ảnh hưởng đến hệ thống. V nguy䬪n m ngắn chỉ xuất hiện trong m tiết đ⢳ng, t nhất l trong tiếng Việt, n�n cũng phải so snh với biến thể di của nguyᠪn m đ, xem nⳳ c mặt trong m tiết đ㢳ng hay khng. (m ‘a d䂠i’ trong giọng Quảng Nam chnh l nguy�n m như trong từ “mc”, Ⳡđối lập với ‘a ngắn’ như trong từ “mất” giọng Quảng. Trong giọng Bắc “mất” l ‘ơ ngắn’, nhưng v trong giọng Quảng Nam, cũng như đa số giọng phଭa Nam, ‘ơ’ khng c đối lập ngắn/d䳠i – chuyện ny qu đࡠi dng phức tạp để ni ở đⳢy. Nếu quan tm xin xem bi b⠡o “Vietnamese Rhyme” đ gửi anh T).C㺡c nguyn m khꢡc cũng lm việc theo kiểu như vậy. Đy lࢠ cch miu tả hệ thống ᪢m vị của một ngn ngữ hay giọng địa phương của cc nh䡠 ngữ học. Chnh v việc khi mi�u tả một m no cũng đặt n⠳ trong hệ thống, nn nếu tả một nguyn ꪢm m chỉ ni “kh೴ng ra ‘o’ cũng khng ra ‘a’”, m cũng kh䠴ng cho v dụ như trong chữ g th� kh m h㠬nh dung được.Nhn đy xin được n⢳i thm về “học” trong giọng Quảng Nam. m cuối của “học” trong giọng Bắc gồm hai ‘ꂢm’: m ngạc ‘ng’ v ⠢m mi ‘m’ cng ph乡t một lc (double articulation). Đy lꢠ một trong những m kh nhất cho người Mỹ học tiếng Việt. Về mặt ngữ Ⳣm (ti đnh chữ nghi䡪ng để nhấn mạnh) th n kh쳴ng pht ra bắt đầu bằng một nguyn ᪢m trn mi. Để mⴴ tả tnh chất khng tr�n mi trong cc trường hợp n䡠y ở giọng H nội, Laurence Thompson, chỉ bằng cảm nhận tai nghe chứ khng mഡy mc đo đạc g, đ㬣 m tả chnh x䭡c trong cuốn sch Ngữ php tiếng Việt in năm 1965, bằng việc d᡹ng ‘a’ ngắn khi ng phin 䪢m “ong c” l ‘ăwng, ắwk’. Hoặc ngược l㠪n rất xa, Alexandre de Rhodes trong từ điển Việt – Bồ - La 1651 phin m “mꢳc” l ‘măc’, tr. 476 bản in lại 1991. Nhưng về mặt ೢm vị học, cc tc giả hiện nay đều phiᡪn m thống nhất nguyn ⪢m trong “học” l ‘o’ trn m಴i.Ngưởi Quảng Nam pht m “học” thᢠnh “hạc”. Trước hiện tượng ny c thể cೳ t nhất hai cch giải th�ch. Cch gọn nhất v tự nhiᠪn nhất, l vần trong từ “học” mang nguyn ઢm ‘a di’ trong giọng Quảng, v phụ ࠢm ngạc đơn ‘ng’ (khng phải double articulation ‘kp’). Cch giải th䡭ch thứ hai l vần ‘oc’ gồm nguyn m ‘o’ (trꢲn mi) v phụ 䠢m cuối l m đࢴi ‘ngạc-mi’ ‘kp’. Theo luật ‘hai 䠢m c thuộc tnh giống nhau khi ph㭢n bố gần nhau th một m bị lược bỏ, n좪n đặc trưng mi ‘p’ của phụ m cuối bị loại bỏ (deletion), chỉ c䢲n lại đặc trưng ngạc (‘k’), đồng thời ‘o’ bị dị ha (dissimilation), nn “học” n㪳i thnh “hạc”. Deletion l một trong những hiện tượng thường gặp nhất trong ng࠴n ngữ, giới ngữ học nay gọi l OCP (Obligaroty Contour Principle). Cn giải thಭch l do v nguyପn m ‘a’ “Rộng đến nỗi pht ⡢m từ [học] khng đng kịp 䳢m tiết” th nghe khng ổn. Giả sử người n촳i từ “học” m nhẩn nha c thừa th೬ giờ, v miệng đang nhai, th liệu miệng cଳ mở rộng đến nỗi ‘khng đng kịp 䳢m tiết’ khng? . Cn vấn đề v䲬 sao “học” ni thnh “hạc” chỉ thấy trong giọng Quảng m㠠 khng thấy trong cc giọng kh䡡c th ti kh촴ng biết, v l chuyện của ng࠴n ngữ học lịch đại.Về ‘tư liệu sống’. Một trong những nguyn tắc chọn cộng tc viꡪn khi lm điền d, lࣽ tưởng nhất l chọn được người sinh trưởng ở nơi đ vೠi thế hệ, nhất l chưa bao giờ ra khỏi lng mࠬnh, hoặc c nhiều cơ hội tiếp xc với những người ở địa phương kh㺡c, nhất l khng lഠm những nghề m giao thiệp nhiều với cng chഺng ni cc giọng kh㡡c nhau, như người bn hng hoặc thầy cᠴ gio. Họ cũng phải cn đủ răng để luồng hơi phᲡt ra khng bị thều tho ảnh hưởng đến chỉ số đo của tần sổ cơ bản, c䠡c formants... nhất l với nguyn ઢm. Đơn giản v bảo đảm người cộng tc vi졪n khng ‘chỉnh’ giọng của mnh theo giọng chuẩn, hoặc bị ảnh hưởng giọng nơi kh䬡c m khng để ഽ hoặc khng nhận ra (điều ny rất thường gặp). Ngay cả nếu m䠬nh c tin tưởng cộng tc vi㡪n sẽ khng ‘sửa giọng’ chỗ ny chỗ kia, th䠬 những chuyn gia trong ngnh được mời đọc vꠠ ph bnh bꬠi nghin cứu c thể nghi ngờ t곭nh chn thực của tư liệu, v kh⠴ng ai ra đ m ‘c㠣i’ đươc l bảo đảm ‘hng nguyࠪn chất 100%’ . V thế m phải lặn lội về tận Việt Nam v젠 đi đến cc lng quᠪ hẻo lnh mỗi khi cần tư liệu (ti cũng từng xᴡch ba l tụột khỏi xe đi bộ trn c䪡c bờ ruộng, đường đất đỏ hẹp v trơn trượt, chứ khng dഡm ngồi xe sợ xe lao xuống ruộng, hoặc “b” trn c⪡c cy cầu chỉ cn vⲠi thanh, khi đi lấy tư liệu trn vng n깺i Quảng Bnh, Nghệ An, H Tĩnh). Chứ người Quảng Nam ‘ch젭nh gốc’ th ở đy cũng c좳 thể kiếm được . Lần rồi ti cũng lặn lội ln Quế Sơn chỉ để kiểm tra c䪡i m ‘a’ di trong “tr⠡i banh” m anh T nhắc. Tິi biết cch pht ᡢm ny v trước đଢy lu lắm, khi lm việc ở Tr⠠ My c gặp vi chị người Quế Sơn n㠳i như thế. Nhưng những người dn ti gặp ở Quế Phⴺ khng ni như thế, cho n䳪n c thể ở một hay vi l㠠ng x no đ㠳 chứ khng phải ton huyện Quế Sơn. Nhưng t䠴i khng dm khẳng định điều g䡬 cho đến khi c tư liệu đng tin cậy trong tay.Vấn đề ch㡭nh thứ hai l khi miu tả hệ thống ઢm thanh của một ngn ngữ, người ta phn biệt n䢩t no l ‘rườm’, ‘biến thể tự do’ (kh࠴ng ảnh hưởng đến hệ thống), v nt n੠o ‘khu biệt’, nghĩa l lm thay đổi ࠽ nghĩa của lời ni. m ‘t’ trong tiếng Anh phァt m bật hơi như trong “top”, trừ khi n đứng sau ‘s’ như trong “stop”. Bật hơi hay kh⳴ng bật hơi vẫn l m vị ‘t’. Sinh viࢪn Mỹ học tiếng Việt lc đầu hay bị lỗi khi n꠳i “ti” thnh “th䠴i”, người ta cũng hiểu. Nhưng trong tiếng Việt, “ti” v “th䠴i” l hai từ khc nhau. Việc “hai” của giọng Bắc nࡳi thnh ‘hưa’, ‘ha’ hay ‘he’, hay l gࠬ khc nữa, l tᠹy lng hay x, l࣠ những biến thể c tnh c㭡ch lẻ tẻ v khng ảnh hưởng đến hệ thống hay diện mạo chung của giọng Quảng. Vബ vậy, khi miu tả một hệ thống người ta thường dựa vo một giọng c꠳ thật ở một địa phương. Nếu giọng đ kh ti㡪u biểu cho vng phương ngữ th người ta c鬳 thể dng một từ chung hơn cho gọn, như ni “giọng Bắc” khi mi鳪u tả giọng “H Ni”. Cഡc biến thể khc, như c nơi nᳳi ‘n’ thnh ‘l’, ‘l’ thnh ‘n’, cũng kh࠴ng lm thay đổi ton thể diện mạo trong cả hệ thống giọng “Bắc” (mấy chuyện nࠠy hay bị đem ra giễu nhưng về mặt ngn ngữ th họ chẳng n䬳i ‘sai’ g cả. Chỉ l trong hệ thống của họ tại thời điểm đ젳 khng c ‘l’ hay ‘n’ m䳠 thi, hay ‘l’ v ‘n’ l䠠 biến thể tự do nn ni g곬 cũng được. Chỉ thnh vấn đề khi cố gắng “sửa” nhưng sửa khng thống nhất mọi mơi mọi chỗ, hoặc sửa bị “sai”).Khഴng c một hệ thống hoặc l thuyết n㽠o giải thch được tất cả mọi điều. Cng việc của ch�ng ta l cố gắng tm hiểu để tiếp cận gần nhất ‘sự thật’.T଴i c giới thiệu cuốn “C 500 Năm Như Thế” với một đồng nghiệp, gi㳡o sư Marc Brunelle ở Đai Học Ottawa, một nh m vị học người Canada gốc Phࢡp, ni tiếng Việt rất giỏi, nghin cứu về cả tiếng Chăm lẫn tiếng Việt (Qua Marc t㪴i mới biết c những nh khoa học x㠣 hội cũng bắt đầu nghin cứu lại lịch sử Nam tiến v người Chăm, như giꠡo sư sử học Andrew Hardy v Nguyễn Tiến Đng ở Quảng Ngണi: http://www.efeo.fr/chercheurs.php?code=801&ch=20&l=EN). Lần về nước năm ngoi Marc mua được một cuốn. Đọc xong Marc đồng lὠ cuốn sch c một số ᳽ th vị về giai đoạn ‘Hậu-Chăm’ (post Champa), nhưng cho rằng “giọng Quảng Nam l do người Chăm n꠳i tiếng Việt m thnh” thࠬ khng thấy chứng cớ ngữ học, loại chứng cớ m d䠢n ngữ học cần, khng phải từ suy đon hoặc mi䡪u tả qua cảm nhận của người bản ngữ. (GS Brunelle quan tm việc tại sao giọng Chăm khng tⴡc động đến tiếng Việt ở miền Trung cũng như tiếng Khmer ở miền Ty). Như đ n⣳i trong bi điểm sch: “v࡬ sao từ m A m biến sang ⠢m B chứ khng phải C hay D, v.v... th chứng cứ kh䬴ng đến từ suy luận m thường phải qua cc phản ứng nội tại của ngࡴn ngữ trong những hon cảnh ngn ngữ nhất định (context-sensitive), hoặc từ chất liệu của cഡc ngn ngữ tham gia vo qu䠡 trnh”. Nếu theo hướng gợi của cuốn s콡ch, th cần t젬m xem yếu tố no của giọng Chăm đ ảnh hưởng đến ph࣡t m Việt, m khi người Quảng n⠳i “o” th ra “ố” chứ kh᬴ng ra “” hay “”, hay ra một ᳢m no khc. Chࡺng ta chưa thấy ci “gạch nối” c t᳭nh cch nội tại ny. Khi những phᠡt m ‘sai biệt’ ny trong giọng Quảng Nam so với giọng Bắc nhiều v⠴ kể, th kh thể n쳳i tất cả cc biến m như thế hoᢠn ton l ngẫu nhiࠪn (Trong khi ngược lại nhiều nh nghin cứu tiếng Chăm đણ ni đến hiện tượng thanh điệu đang hnh th㬠nh đần trong tiếng Chăm theo con đường “nội tại”, tương tự như đối với tiếng Việt m Haudricourt 1954 đ thuyết phục đầu ti࣪n, cộng thm yếu tố ảnh hưởng do tiếp xc h꺠ng mấy trăm năm với tiếng Việt).V bi điểm s젡ch của ti được nhắc đến nn xin được n䪳i r thm một ch媺t một trong đ: Việc d�n Chăm sống với di dn Việt trong một thời gian di như thế ở một ho⠠n cảnh lịch sử phức tạp như thế, rất c thể l một trong những điều kiện quan trọng th㠺c đẩy những “đột biến” trong giọng ni cả về lượng lẫn chất trong tiếng Quảng. Nhưng đy cũng chỉ l㢠 suy luận để khởi đầu, như tc giả cng nhận. Trong 4 yếu tố về ngᴴn ngữ biến đổi đ nhắc, th yếu tố “s㬡ng tạo về cch pht ᡢm” l c vẻ gượng ೩p v kh giải th೭ch nhất trong trường hợp tiếng Quảng Nam. Ảnh hưởng của việc tiếp xc lu dꢠi đ ở chỗ no v㠠 đến chừng mức no l chuyện cần chứng cớ, vࠬ cn phải tnh đến dấu vết của c⭡c giọng ni của tổ tin của những di d㪢n ban đầu (như tc giả cũng đề cập dấu vết vi ᠢm của giọng Thanh Ha).Trong khi chưa c chứng cớ, th㳬 một giả thiết th vị l rất đꠡng trn trọng. Xin được vẫn nhắc lại, “C 500 Năm Như Thế” lⳠ một bằng chứng đẹp về ci thao thức bất tận trong việc đi tm sự thật, bằng một thᬡi độ viết tm huyết, nghim t⪺c, được nng đỡ bởi một tm hồn l⢣ng mạn, bay bổng.” Cuốn sch gợi mở nhiểu điều đối với ti, cảm ơn tᴡc gi Andrea Ha Phạm theo huynhngocchenh.blogspot.com
0 Rating 160 views 0 likes 0 Comments
Read more
Uncategorized
By: On February 11, 2013
Tuy kh4ngồn o, nhưng cuốn schࡠC 500 năm như thếcủa Hồ Trung T㠺 vẫn thu ht sự quan tm của nhiều ngườiꢠđặc biệt l giới học thuật.Đࠣ c nhiều㠽 kiến khc nhau về ton bộ cuốn sᠡch ny cũng như về một số vấnđề mࠠ cuốn sch nu ra.᪠Đặc biệt về vấnđề ph!t"m của người Quảng nam vảnh hưởng của tiếng Chăm lࠪn nđ㠣 gy ra những bn c⠣i trn một số trang mạng. Sauđꠢy l bi viết củaࠠPGS, TS Andrea Ha Phạm- ngườiđ⠣ c cng tr㴬nh về"m vị học xuất bản qua Amazon (xemtại đ"y) được giới học thuật thế giới đnh gi cao- traoᡠđổi lại với4ng Nguyễnđăng Ch"u v tc giả Hồ Trung Tࡺ về vấnđề tr*nNguyễn Đăng Chu:GS Cao Xu⠢n Hạo khi ni về sự biến m xa đến k㢬 lạ của tiếng Quảng ở Thanh Chim (Hội an) đ nghe ko ra c꣡i m a trong từ [hai] nn nghe th⪠nh [ha:]. m a v o tiếng bắc QN khc nhiều m vi /a/ vᢠ / /. Chng ko chỉ di hơn nhiều a vꠠ o của phương ngữ bắc m chiếu theo hnh thang nguyପn m, chng c⺳ cấu m miệng mở rất rộng, lưỡi gần như ko nng. Rộng đến nỗi ph⢡t m từ [học] ko đng kịp Ⳣm tiết. Bảng phin m IPA chỉ cꢳ k hiệu ghi m o n�y chứ ko c cho m a. L㢠 người QN gốc, mnh cảm nhận được bn nguy졪n m /j/ trong [hai] chứ ko đng như thầy CXH cảm nhận [aj] th⺠nh [a:]. HTT chnh xc khi cho rằng ko c� m vị /a/ trong tiếng QN bắc Thu Bồn. Đừng nghĩ chỉ c a dⳠi [a:], a [a], v a ngắn /ă/; cn cಳ m a nhưm nh mi⬪u tả ở trn. Nếu Andrea Hoa Pham c cảm hứng, m곬nh lt ư liệu sốngcho thực nghiệm ngữ m đࢢy!Với ngữ m Chăm Bnh Thuận, c⬳ thể chỉ ra được mối lin hệ ny nhưng m꠬nh ko dm chắc v, liệu Chăm Dừa ở QN cᬳ ngữ m giống Chăm Cau trong kia?Hồ Trung T:⺠Người Bắc pht m hai chữ "anh, ᢡch" khng thực chuẩn l /a/ ngắn m䠠 l /e/ ngắn. Cn ಢm a trong "anh" đ được người Quảng Nam chuyển thnh a d㠠i rồi (ở vng Thăng Bnh Quế Sơn th鬬 a ny rất di - trࠡi "banh"). m a m người miền Bắc pht m đᢺng l a ngắn l /ă/ như "ăn", thࠬ người Quảng Nam lại biến thnh e (en). Thực sự khng tബm thấy dấu vết a ngắn no ở Quảng Nam chị Ha ạ !Andrea Hಲa Phạm:H4m nọ vội v đi lm rồi bận qu㠡 nn viết vắn tắt. Hm nay t괴i xin php được ni nốt 鳽 của mnh để tn trọng c촡c anh chị đ bn luận hoặc c㠳 nh theo d㽵i thảo luận ny. Xin thưa trước l t࠴i xin chỉ ni về vi nhận x㠩t nu ra trong thread ny vꠠ chỉ lin quan đến nguyn ꪢm ‘a’, chứ khng c 䳽 định ni về mọi vấn đề trong phần l giải ngữ học trong cuốn s㽡ch “C 500 Năm Như Thế”. V cũng chỉ b㠠n về giọng Quảng Nam trong nht cắt đồng đại (synchronic) của n, chứ kh᳴ng dm ni về mặt lịch đại (diachronic) như qu᳡ trnh hnh th쬠nh của n, v đ㬳 khng phải lĩnh vực của mnh. Vấn đề tiếng Quảng Nam ở thế kỷ 17 như thế n䬠o th ti kh촴ng dm bn, cũng như tiếng Chăm Dừa vᠠ Chăm Cau khc nhau thế no cũng khᠴng lin quan đến những diều ti tr괬nh by dưới đy. Tࢴi nghĩ ngnh Ngn ngữ học lịch sử ở trong nước rất phഡt triến v c nhiều c೴ng trnh tốt v c젳 rất nhiều người giỏi để cc bạn tham khảo nếu c nhu cầu.T᳴i cũng xin lỗi trước sẽ lm phiền tai cc anh chị trong ngࡠnh khi nhắc lại một số khi niệm cơ bản của ngữ m vᢠ m vị học, để tiện cho cc bạn ngo⡠i ngnh đ cࣳ hứng th theo di. Giọng Quảng Nam đ굴i khi sẽ được viết tắt dưới đy l ‘giọng Quảng’.C⠳ hai vấn đề chnh thuộc nguyn tắc m� ti xin php nhắc tới. Một l䩠 cch lm việc của cᠡc nh ngữ học khi miu tả hệ thống ngữ ઢm/m vị của một ngn ngữ hay tiếng địa phương dựa tr⴪n chất liệu thu được từ điền d như thế no. Hai l㠠 nhận ra vấn đề g trong miu tả l쪠 cốt tử, vấn đề g thuộc “biến thể tự do hay biến thể c nh졢n, hay biến thể đơn lẻ trong nội bộ vng” (tức khng ảnh hưởng đến việc c鴳 thể lm thay đổi hệ thống).Về điều thứ nhất, khi miu tả một tiếng nળi hay một giọng địa phương no, th người lଠm ngn ngữ học cố gắng nhn n䬳 như một chỉnh thể thống nhất v c hệ thống, như vậy mới mi೪u tả n một cch kh㡡ch quan. Cc ngn ngữ tự nhiᴪn, khng c giọng n䳠o ‘pht m đᢺng’ hay giọng no ‘pht ࡢm sai’. Việc dng giọng X lm căn cứ để đổi chiếu với giọng Y, ‘dịch’ 頢m giọng Y sang giọng X, rồi dựa vo kết quả đ mೠ m tả giọng Y l c䠳 m ny kh⠴ng c m kia, th㢬 tương tự như khi GS Cao Xun Hạo chỉ trch xu hướng ban đầu của ngữ học Việt l⭠ dng ngữ php tiếng Ph顡p m m tả ngữ phഡp tiếng Việt. Tuy hai thứ tiếng đều dựa trn những chất liệu v nguy꠪n tắc cấu m, từ, cu, v.v...b⢬nh thường (tnh chất phổ qut của tất cả ng�n ngữ loi người) nhưng cch cấu trࡺc v lựa chọn, xếp đặt từng tiu chભ trong mỗi bộ phận của ngn ngữ khc nhau (t䡭nh khu biệt của từng ngn ngữ). Việc căn cứ vo vốn từ vựng chung v䠠 cch pht ᡢm của người Bắc, thấy người Quảng khng pht 䡢m như thế v cho rằng giọng Quảng khng cള m ny hay ⠢m kia, hoặc l ‘ni sai ೢm ny m kia’ lࢠ lm việc tương tự theo kiểu dng khu๴n ngữ php tiếng Php để phᡢn tch cấu trc c�u tiếng Việt. Ngược lại, nếu m tả giọng Quảng như một hệ thống độc lập v to䠠n vẹn, th sẽ khng phải đi “t촬m” m no cả, m⠠ chỉ mời một số người Quảng (c chọn lựa theo những điều kiện sẽ ni th㳪m ở dưới) pht m tất cả cᢡc m thanh v vần c⠳ trong tiếng ni của họ, thu lại v phi㠪n m ra (dng IPA). Sau đ⹳ sẽ sắp xếp những g thu thập được th좠nh ‘hệ thống’, như l quan st quࡢn cờ trn một bn cờ. L꠺c đ mới thấy n c㳳 những qun cờ g v⬠ “thiếu” qun g. V⬠ cũng phải thu m giọng ni họ trong một cuộc nⳳi chuyện ngắn hoặc cuộc phỏng vấn để c diện mạo của những vần ny trong điều kiện tự nhi㠪n nhất, đổi chiếu với những vần ấy được pht m trong những từ rời, để kiểm tra xem tiᢪu ch no l� ‘khu biệt’ trong mọi hon cảnh, tiu chભ no l biến thể tự do trong từng cࠡ nhn, giữa cc c⡡ nhn, từ đ mới xⳡc lập được một hệ thống m vị tương đối hon chỉnh v⠠ khch quan của hệ thống – cho đến lc nẠo c pht hiện mới m㡠 c thể thay đổi diện mạo của một hay vi 㠢m vị của hệ thống. Trong giọng Bắc, ‘a di’ như nguyn ઢm trong “lan”, ‘a ngắn’ như nguyn m trong “lăn”. Lꢠm theo kiểu ny, m ‘a’ dࢠi của giọng Quảng xuất hiện ở nơi m giọng Bắc c ‘a’ ngắn, như trong “tay”. ೠNgười Quảng Nam ở Ha Vang (v c⬳ thể vng khc sẽ n顳i khc cho nn t᪴i khoanh vng lại cho dễ ni chuyện) n鳳i “tay” thnh “ta” (v họ n࠳i nguyn m ‘a dꢠi’ ny một cch dễ dࡠng thoải mi chứ khng “khᴳ khăn” g cả ).Cũng như vậy, ni rằng “Người Bắc ph쳡t m hai chữ "anh, ch" kh⡴ng thực chuẩn l ‘a’ ngắn (ti dഹng chữ Việt cho dễ thay v k 콢m IPA) m l e ngắn”, vࠠ người Quảng Nam ni ‘e ngắn’ của người Bắc thnh ‘e d㠠i’, v dụ ‘ăn’ thnh ‘eng’, rồi cho rằng giọng Quảng kh�ng c e ngắn l bị ‘㠡m ảnh’ của giọng Bắc rồi . Đng l nguy꠪n m của ‘anh ch’ trong giọng Bắc, về mặt ngữ ⡢m, l ci g࡬ giữa ‘a’ v ‘e’, do tc dộng bởi ࡢm cuối ‘nh, ch’ (ko ‘a’ nhch ra ph魭a trước nghe gần như ‘e’, l hiện tượng assimilation (đồng ha) thường gặp trong ng೴n ngữ). Điều ny cc nhࡠ ngn ngữ học tiếng Việt đ mi䣪u tả từ lu. Nhưng đ lⳠ trong giọng Bắc. Nếu muốn tm xem giọng Quảng Nam c a ngắn kh쳴ng th phải nhn v쬠o đm qun cờ ‘hỗn độn’ kia. Vᢠ c thể thấy rằng người Quảng pht 㡢m cc từ ‘anh ch’ với nguyᡪn m ‘a’ ngắn. V dụ 1: Nếu đưa cho một người H⭲a Vang biết đọc biết viết một miếng giấy chỉ c chữ “anh”, khng c㴳 ngữ cảnh g, v n젳i họ đọc ln bằng giọng Ha Vang, họ sẽ đọc như “ăn” của giọng Bắc. Đ겳 chnh l ‘a ngắn’ của giọng H�a Vang. V dụ 2: đưa cho một người Quảng ở Ha Vang kh�ng biết chữ, một tấm giấy mu xanh, v hỏi họ đࠢy l mu gࠬ. Nếu chỉ nghe giọng họ trả lời m khng nghĩ đến chữ viết, thബ sẽ nghe một m tương tự như người Bắc ni từ “xăn”. Đⳳ l m ‘a ngắn’ của giọng Hࢲa Vang. Khi lấy tư liệu cch dng hṬnh ảnh thay v yu cầu cộng t쪡c vin đọc bảng từ như trn lꪠ cch được dng phổ biến hiện nay, để trṡnh việc cộng tc vin khi nh᪬n chữ viết c thể v t㴬nh đọc trại ra giọng chuẩn (cho “đng chnh tả”) chứ khꭴng phải giọng ni chnh gốc của m㭬nh. Cn trường hợp ‘ăn’ của giọng Bắc thnh ‘eng’ của giọng Quảng, th⠬ đ l ‘e’ d㠠i của giọng Quảng, khng v thế m䬠 ‘a ngắn’ bị mất chỗ trong hệ thống m vị giọng Quảng Nam.Ngay cả như vậy cũng chưa đủ để kết luận phải chăng giọng Quảng Nam c Ⳣm vị ‘a’ ngắn, nếu n khng đối lập với ‘a’ d㴠i trong hệ thống của n. Một ngn ngữ đổi lập từ vựng về mặt trường độ nguy㴪n m ở 3 mức như anh Chu tả giọng Quảng: “a d⢠i, a, v a ngắn” l cực kỳ hiếm (chưa tࠬm thấy chứng cớ nhưng khng ai dm n䡳i l khng tồn tại). Carmen Jany ở Đại học Santa Barbara lഠm ngữ m thực nghiệm với một thổ ngữ c nguy cơ biến mất ở Mexico, kết quả lⳠ khng tm thấy chứng cớ g䬬 l nguyn ઢm tiếng ny đối lập độ di ở 3 mức như trước đࠢy cho l thế. Độ di nguyࠪn m c thể bị tⳡc động bằng nhiều yếu tố bao gồm biến thể c nhn nhưng điều đᢳ khng phải chủ đang b你n. Ti khng nghĩ giọng Quảng c䴳 đối lập ny. ‘t bật hơi’ hay ‘t’ trong tiếng Anh chỉ l một ࠢm vị trong khi ‘t’ v ‘th’ trong tiếng Việt l hai ࠢm vị (chng ta khng cần thiết tranh c괣i chỗ ny về pht ࡢm của ‘th’ Việt khc một cht với ‘t bật hơi’ tiếng Anh như thế nẠo, đ l㠠 chuyện ‘nt rườm’ sẽ ni ở dưới). C鳳 thể lm ngữ m thực nghiࢪm đo cc formants để xc định độ mở của miệng, độ nᡢng của lưỡi, v.v.. khng kh. Quan trọng l䳠 trong quan hệ với cc m khᢡc, nếu mở rộng ra một cht m kh꠴ng lm người nghe hiểu sai đi th đଳ được xem l biến thể c nhࡢn, khng ảnh hưởng đến hệ thống. V nguy䬪n m ngắn chỉ xuất hiện trong m tiết đ⢳ng, t nhất l trong tiếng Việt, n�n cũng phải so snh với biến thể di của nguyᠪn m đ, xem nⳳ c mặt trong m tiết đ㢳ng hay khng. (m ‘a d䂠i’ trong giọng Quảng Nam chnh l nguy�n m như trong từ “mc”, Ⳡđối lập với ‘a ngắn’ như trong từ “mất” giọng Quảng. Trong giọng Bắc “mất” l ‘ơ ngắn’, nhưng v trong giọng Quảng Nam, cũng như đa số giọng phଭa Nam, ‘ơ’ khng c đối lập ngắn/d䳠i – chuyện ny qu đࡠi dng phức tạp để ni ở đⳢy. Nếu quan tm xin xem bi b⠡o “Vietnamese Rhyme” đ gửi anh T).C㺡c nguyn m khꢡc cũng lm việc theo kiểu như vậy. Đy lࢠ cch miu tả hệ thống ᪢m vị của một ngn ngữ hay giọng địa phương của cc nh䡠 ngữ học. Chnh v việc khi mi�u tả một m no cũng đặt n⠳ trong hệ thống, nn nếu tả một nguyn ꪢm m chỉ ni “kh೴ng ra ‘o’ cũng khng ra ‘a’”, m cũng kh䠴ng cho v dụ như trong chữ g th� kh m h㠬nh dung được.Nhn đy xin được n⢳i thm về “học” trong giọng Quảng Nam. m cuối của “học” trong giọng Bắc gồm hai ‘ꂢm’: m ngạc ‘ng’ v ⠢m mi ‘m’ cng ph乡t một lc (double articulation). Đy lꢠ một trong những m kh nhất cho người Mỹ học tiếng Việt. Về mặt ngữ Ⳣm (ti đnh chữ nghi䡪ng để nhấn mạnh) th n kh쳴ng pht ra bắt đầu bằng một nguyn ᪢m trn mi. Để mⴴ tả tnh chất khng tr�n mi trong cc trường hợp n䡠y ở giọng H nội, Laurence Thompson, chỉ bằng cảm nhận tai nghe chứ khng mഡy mc đo đạc g, đ㬣 m tả chnh x䭡c trong cuốn sch Ngữ php tiếng Việt in năm 1965, bằng việc d᡹ng ‘a’ ngắn khi ng phin 䪢m “ong c” l ‘ăwng, ắwk’. Hoặc ngược l㠪n rất xa, Alexandre de Rhodes trong từ điển Việt – Bồ - La 1651 phin m “mꢳc” l ‘măc’, tr. 476 bản in lại 1991. Nhưng về mặt ೢm vị học, cc tc giả hiện nay đều phiᡪn m thống nhất nguyn ⪢m trong “học” l ‘o’ trn m಴i.Ngưởi Quảng Nam pht m “học” thᢠnh “hạc”. Trước hiện tượng ny c thể cೳ t nhất hai cch giải th�ch. Cch gọn nhất v tự nhiᠪn nhất, l vần trong từ “học” mang nguyn ઢm ‘a di’ trong giọng Quảng, v phụ ࠢm ngạc đơn ‘ng’ (khng phải double articulation ‘kp’). Cch giải th䡭ch thứ hai l vần ‘oc’ gồm nguyn m ‘o’ (trꢲn mi) v phụ 䠢m cuối l m đࢴi ‘ngạc-mi’ ‘kp’. Theo luật ‘hai 䠢m c thuộc tnh giống nhau khi ph㭢n bố gần nhau th một m bị lược bỏ, n좪n đặc trưng mi ‘p’ của phụ m cuối bị loại bỏ (deletion), chỉ c䢲n lại đặc trưng ngạc (‘k’), đồng thời ‘o’ bị dị ha (dissimilation), nn “học” n㪳i thnh “hạc”. Deletion l một trong những hiện tượng thường gặp nhất trong ng࠴n ngữ, giới ngữ học nay gọi l OCP (Obligaroty Contour Principle). Cn giải thಭch l do v nguyପn m ‘a’ “Rộng đến nỗi pht ⡢m từ [học] khng đng kịp 䳢m tiết” th nghe khng ổn. Giả sử người n촳i từ “học” m nhẩn nha c thừa th೬ giờ, v miệng đang nhai, th liệu miệng cଳ mở rộng đến nỗi ‘khng đng kịp 䳢m tiết’ khng? . Cn vấn đề v䲬 sao “học” ni thnh “hạc” chỉ thấy trong giọng Quảng m㠠 khng thấy trong cc giọng kh䡡c th ti kh촴ng biết, v l chuyện của ng࠴n ngữ học lịch đại.Về ‘tư liệu sống’. Một trong những nguyn tắc chọn cộng tc viꡪn khi lm điền d, lࣽ tưởng nhất l chọn được người sinh trưởng ở nơi đ vೠi thế hệ, nhất l chưa bao giờ ra khỏi lng mࠬnh, hoặc c nhiều cơ hội tiếp xc với những người ở địa phương kh㺡c, nhất l khng lഠm những nghề m giao thiệp nhiều với cng chഺng ni cc giọng kh㡡c nhau, như người bn hng hoặc thầy cᠴ gio. Họ cũng phải cn đủ răng để luồng hơi phᲡt ra khng bị thều tho ảnh hưởng đến chỉ số đo của tần sổ cơ bản, c䠡c formants... nhất l với nguyn ઢm. Đơn giản v bảo đảm người cộng tc vi졪n khng ‘chỉnh’ giọng của mnh theo giọng chuẩn, hoặc bị ảnh hưởng giọng nơi kh䬡c m khng để ഽ hoặc khng nhận ra (điều ny rất thường gặp). Ngay cả nếu m䠬nh c tin tưởng cộng tc vi㡪n sẽ khng ‘sửa giọng’ chỗ ny chỗ kia, th䠬 những chuyn gia trong ngnh được mời đọc vꠠ ph bnh bꬠi nghin cứu c thể nghi ngờ t곭nh chn thực của tư liệu, v kh⠴ng ai ra đ m ‘c㠣i’ đươc l bảo đảm ‘hng nguyࠪn chất 100%’ . V thế m phải lặn lội về tận Việt Nam v젠 đi đến cc lng quᠪ hẻo lnh mỗi khi cần tư liệu (ti cũng từng xᴡch ba l tụột khỏi xe đi bộ trn c䪡c bờ ruộng, đường đất đỏ hẹp v trơn trượt, chứ khng dഡm ngồi xe sợ xe lao xuống ruộng, hoặc “b” trn c⪡c cy cầu chỉ cn vⲠi thanh, khi đi lấy tư liệu trn vng n깺i Quảng Bnh, Nghệ An, H Tĩnh). Chứ người Quảng Nam ‘ch젭nh gốc’ th ở đy cũng c좳 thể kiếm được . Lần rồi ti cũng lặn lội ln Quế Sơn chỉ để kiểm tra c䪡i m ‘a’ di trong “tr⠡i banh” m anh T nhắc. Tິi biết cch pht ᡢm ny v trước đଢy lu lắm, khi lm việc ở Tr⠠ My c gặp vi chị người Quế Sơn n㠳i như thế. Nhưng những người dn ti gặp ở Quế Phⴺ khng ni như thế, cho n䳪n c thể ở một hay vi l㠠ng x no đ㠳 chứ khng phải ton huyện Quế Sơn. Nhưng t䠴i khng dm khẳng định điều g䡬 cho đến khi c tư liệu đng tin cậy trong tay.Vấn đề ch㡭nh thứ hai l khi miu tả hệ thống ઢm thanh của một ngn ngữ, người ta phn biệt n䢩t no l ‘rườm’, ‘biến thể tự do’ (kh࠴ng ảnh hưởng đến hệ thống), v nt n੠o ‘khu biệt’, nghĩa l lm thay đổi ࠽ nghĩa của lời ni. m ‘t’ trong tiếng Anh phァt m bật hơi như trong “top”, trừ khi n đứng sau ‘s’ như trong “stop”. Bật hơi hay kh⳴ng bật hơi vẫn l m vị ‘t’. Sinh viࢪn Mỹ học tiếng Việt lc đầu hay bị lỗi khi n꠳i “ti” thnh “th䠴i”, người ta cũng hiểu. Nhưng trong tiếng Việt, “ti” v “th䠴i” l hai từ khc nhau. Việc “hai” của giọng Bắc nࡳi thnh ‘hưa’, ‘ha’ hay ‘he’, hay l gࠬ khc nữa, l tᠹy lng hay x, l࣠ những biến thể c tnh c㭡ch lẻ tẻ v khng ảnh hưởng đến hệ thống hay diện mạo chung của giọng Quảng. Vബ vậy, khi miu tả một hệ thống người ta thường dựa vo một giọng c꠳ thật ở một địa phương. Nếu giọng đ kh ti㡪u biểu cho vng phương ngữ th người ta c鬳 thể dng một từ chung hơn cho gọn, như ni “giọng Bắc” khi mi鳪u tả giọng “H Ni”. Cഡc biến thể khc, như c nơi nᳳi ‘n’ thnh ‘l’, ‘l’ thnh ‘n’, cũng kh࠴ng lm thay đổi ton thể diện mạo trong cả hệ thống giọng “Bắc” (mấy chuyện nࠠy hay bị đem ra giễu nhưng về mặt ngn ngữ th họ chẳng n䬳i ‘sai’ g cả. Chỉ l trong hệ thống của họ tại thời điểm đ젳 khng c ‘l’ hay ‘n’ m䳠 thi, hay ‘l’ v ‘n’ l䠠 biến thể tự do nn ni g곬 cũng được. Chỉ thnh vấn đề khi cố gắng “sửa” nhưng sửa khng thống nhất mọi mơi mọi chỗ, hoặc sửa bị “sai”).Khഴng c một hệ thống hoặc l thuyết n㽠o giải thch được tất cả mọi điều. Cng việc của ch�ng ta l cố gắng tm hiểu để tiếp cận gần nhất ‘sự thật’.T଴i c giới thiệu cuốn “C 500 Năm Như Thế” với một đồng nghiệp, gi㳡o sư Marc Brunelle ở Đai Học Ottawa, một nh m vị học người Canada gốc Phࢡp, ni tiếng Việt rất giỏi, nghin cứu về cả tiếng Chăm lẫn tiếng Việt (Qua Marc t㪴i mới biết c những nh khoa học x㠣 hội cũng bắt đầu nghin cứu lại lịch sử Nam tiến v người Chăm, như giꠡo sư sử học Andrew Hardy v Nguyễn Tiến Đng ở Quảng Ngണi: http://www.efeo.fr/chercheurs.php?code=801&ch=20&l=EN). Lần về nước năm ngoi Marc mua được một cuốn. Đọc xong Marc đồng lὠ cuốn sch c một số ᳽ th vị về giai đoạn ‘Hậu-Chăm’ (post Champa), nhưng cho rằng “giọng Quảng Nam l do người Chăm n꠳i tiếng Việt m thnh” thࠬ khng thấy chứng cớ ngữ học, loại chứng cớ m d䠢n ngữ học cần, khng phải từ suy đon hoặc mi䡪u tả qua cảm nhận của người bản ngữ. (GS Brunelle quan tm việc tại sao giọng Chăm khng tⴡc động đến tiếng Việt ở miền Trung cũng như tiếng Khmer ở miền Ty). Như đ n⣳i trong bi điểm sch: “v࡬ sao từ m A m biến sang ⠢m B chứ khng phải C hay D, v.v... th chứng cứ kh䬴ng đến từ suy luận m thường phải qua cc phản ứng nội tại của ngࡴn ngữ trong những hon cảnh ngn ngữ nhất định (context-sensitive), hoặc từ chất liệu của cഡc ngn ngữ tham gia vo qu䠡 trnh”. Nếu theo hướng gợi của cuốn s콡ch, th cần t젬m xem yếu tố no của giọng Chăm đ ảnh hưởng đến ph࣡t m Việt, m khi người Quảng n⠳i “o” th ra “ố” chứ kh᬴ng ra “” hay “”, hay ra một ᳢m no khc. Chࡺng ta chưa thấy ci “gạch nối” c t᳭nh cch nội tại ny. Khi những phᠡt m ‘sai biệt’ ny trong giọng Quảng Nam so với giọng Bắc nhiều v⠴ kể, th kh thể n쳳i tất cả cc biến m như thế hoᢠn ton l ngẫu nhiࠪn (Trong khi ngược lại nhiều nh nghin cứu tiếng Chăm đણ ni đến hiện tượng thanh điệu đang hnh th㬠nh đần trong tiếng Chăm theo con đường “nội tại”, tương tự như đối với tiếng Việt m Haudricourt 1954 đ thuyết phục đầu ti࣪n, cộng thm yếu tố ảnh hưởng do tiếp xc h꺠ng mấy trăm năm với tiếng Việt).V bi điểm s젡ch của ti được nhắc đến nn xin được n䪳i r thm một ch媺t một trong đ: Việc d�n Chăm sống với di dn Việt trong một thời gian di như thế ở một ho⠠n cảnh lịch sử phức tạp như thế, rất c thể l một trong những điều kiện quan trọng th㠺c đẩy những “đột biến” trong giọng ni cả về lượng lẫn chất trong tiếng Quảng. Nhưng đy cũng chỉ l㢠 suy luận để khởi đầu, như tc giả cng nhận. Trong 4 yếu tố về ngᴴn ngữ biến đổi đ nhắc, th yếu tố “s㬡ng tạo về cch pht ᡢm” l c vẻ gượng ೩p v kh giải th೭ch nhất trong trường hợp tiếng Quảng Nam. Ảnh hưởng của việc tiếp xc lu dꢠi đ ở chỗ no v㠠 đến chừng mức no l chuyện cần chứng cớ, vࠬ cn phải tnh đến dấu vết của c⭡c giọng ni của tổ tin của những di d㪢n ban đầu (như tc giả cũng đề cập dấu vết vi ᠢm của giọng Thanh Ha).Trong khi chưa c chứng cớ, th㳬 một giả thiết th vị l rất đꠡng trn trọng. Xin được vẫn nhắc lại, “C 500 Năm Như Thế” lⳠ một bằng chứng đẹp về ci thao thức bất tận trong việc đi tm sự thật, bằng một thᬡi độ viết tm huyết, nghim t⪺c, được nng đỡ bởi một tm hồn l⢣ng mạn, bay bổng.” Cuốn sch gợi mở nhiểu điều đối với ti, cảm ơn tᴡc gi Andrea Ha Phạm theo huynhngocchenh.blogspot.com
0 Rating 160 views 0 likes 0 Comments
Read more
Uncategorized
By: On February 11, 2013
Tuy kh4ngồn o, nhưng cuốn schࡠC 500 năm như thếcủa Hồ Trung T㠺 vẫn thu ht sự quan tm của nhiều ngườiꢠđặc biệt l giới học thuật.Đࠣ c nhiều㠽 kiến khc nhau về ton bộ cuốn sᠡch ny cũng như về một số vấnđề mࠠ cuốn sch nu ra.᪠Đặc biệt về vấnđề ph!t"m của người Quảng nam vảnh hưởng của tiếng Chăm lࠪn nđ㠣 gy ra những bn c⠣i trn một số trang mạng. Sauđꠢy l bi viết củaࠠPGS, TS Andrea Ha Phạm- ngườiđ⠣ c cng tr㴬nh về"m vị học xuất bản qua Amazon (xemtại đ"y) được giới học thuật thế giới đnh gi cao- traoᡠđổi lại với4ng Nguyễnđăng Ch"u v tc giả Hồ Trung Tࡺ về vấnđề tr*nNguyễn Đăng Chu:GS Cao Xu⠢n Hạo khi ni về sự biến m xa đến k㢬 lạ của tiếng Quảng ở Thanh Chim (Hội an) đ nghe ko ra c꣡i m a trong từ [hai] nn nghe th⪠nh [ha:]. m a v o tiếng bắc QN khc nhiều m vi /a/ vᢠ / /. Chng ko chỉ di hơn nhiều a vꠠ o của phương ngữ bắc m chiếu theo hnh thang nguyପn m, chng c⺳ cấu m miệng mở rất rộng, lưỡi gần như ko nng. Rộng đến nỗi ph⢡t m từ [học] ko đng kịp Ⳣm tiết. Bảng phin m IPA chỉ cꢳ k hiệu ghi m o n�y chứ ko c cho m a. L㢠 người QN gốc, mnh cảm nhận được bn nguy졪n m /j/ trong [hai] chứ ko đng như thầy CXH cảm nhận [aj] th⺠nh [a:]. HTT chnh xc khi cho rằng ko c� m vị /a/ trong tiếng QN bắc Thu Bồn. Đừng nghĩ chỉ c a dⳠi [a:], a [a], v a ngắn /ă/; cn cಳ m a nhưm nh mi⬪u tả ở trn. Nếu Andrea Hoa Pham c cảm hứng, m곬nh lt ư liệu sốngcho thực nghiệm ngữ m đࢢy!Với ngữ m Chăm Bnh Thuận, c⬳ thể chỉ ra được mối lin hệ ny nhưng m꠬nh ko dm chắc v, liệu Chăm Dừa ở QN cᬳ ngữ m giống Chăm Cau trong kia?Hồ Trung T:⺠Người Bắc pht m hai chữ "anh, ᢡch" khng thực chuẩn l /a/ ngắn m䠠 l /e/ ngắn. Cn ಢm a trong "anh" đ được người Quảng Nam chuyển thnh a d㠠i rồi (ở vng Thăng Bnh Quế Sơn th鬬 a ny rất di - trࠡi "banh"). m a m người miền Bắc pht m đᢺng l a ngắn l /ă/ như "ăn", thࠬ người Quảng Nam lại biến thnh e (en). Thực sự khng tബm thấy dấu vết a ngắn no ở Quảng Nam chị Ha ạ !Andrea Hಲa Phạm:H4m nọ vội v đi lm rồi bận qu㠡 nn viết vắn tắt. Hm nay t괴i xin php được ni nốt 鳽 của mnh để tn trọng c촡c anh chị đ bn luận hoặc c㠳 nh theo d㽵i thảo luận ny. Xin thưa trước l t࠴i xin chỉ ni về vi nhận x㠩t nu ra trong thread ny vꠠ chỉ lin quan đến nguyn ꪢm ‘a’, chứ khng c 䳽 định ni về mọi vấn đề trong phần l giải ngữ học trong cuốn s㽡ch “C 500 Năm Như Thế”. V cũng chỉ b㠠n về giọng Quảng Nam trong nht cắt đồng đại (synchronic) của n, chứ kh᳴ng dm ni về mặt lịch đại (diachronic) như qu᳡ trnh hnh th쬠nh của n, v đ㬳 khng phải lĩnh vực của mnh. Vấn đề tiếng Quảng Nam ở thế kỷ 17 như thế n䬠o th ti kh촴ng dm bn, cũng như tiếng Chăm Dừa vᠠ Chăm Cau khc nhau thế no cũng khᠴng lin quan đến những diều ti tr괬nh by dưới đy. Tࢴi nghĩ ngnh Ngn ngữ học lịch sử ở trong nước rất phഡt triến v c nhiều c೴ng trnh tốt v c젳 rất nhiều người giỏi để cc bạn tham khảo nếu c nhu cầu.T᳴i cũng xin lỗi trước sẽ lm phiền tai cc anh chị trong ngࡠnh khi nhắc lại một số khi niệm cơ bản của ngữ m vᢠ m vị học, để tiện cho cc bạn ngo⡠i ngnh đ cࣳ hứng th theo di. Giọng Quảng Nam đ굴i khi sẽ được viết tắt dưới đy l ‘giọng Quảng’.C⠳ hai vấn đề chnh thuộc nguyn tắc m� ti xin php nhắc tới. Một l䩠 cch lm việc của cᠡc nh ngữ học khi miu tả hệ thống ngữ ઢm/m vị của một ngn ngữ hay tiếng địa phương dựa tr⴪n chất liệu thu được từ điền d như thế no. Hai l㠠 nhận ra vấn đề g trong miu tả l쪠 cốt tử, vấn đề g thuộc “biến thể tự do hay biến thể c nh졢n, hay biến thể đơn lẻ trong nội bộ vng” (tức khng ảnh hưởng đến việc c鴳 thể lm thay đổi hệ thống).Về điều thứ nhất, khi miu tả một tiếng nળi hay một giọng địa phương no, th người lଠm ngn ngữ học cố gắng nhn n䬳 như một chỉnh thể thống nhất v c hệ thống, như vậy mới mi೪u tả n một cch kh㡡ch quan. Cc ngn ngữ tự nhiᴪn, khng c giọng n䳠o ‘pht m đᢺng’ hay giọng no ‘pht ࡢm sai’. Việc dng giọng X lm căn cứ để đổi chiếu với giọng Y, ‘dịch’ 頢m giọng Y sang giọng X, rồi dựa vo kết quả đ mೠ m tả giọng Y l c䠳 m ny kh⠴ng c m kia, th㢬 tương tự như khi GS Cao Xun Hạo chỉ trch xu hướng ban đầu của ngữ học Việt l⭠ dng ngữ php tiếng Ph顡p m m tả ngữ phഡp tiếng Việt. Tuy hai thứ tiếng đều dựa trn những chất liệu v nguy꠪n tắc cấu m, từ, cu, v.v...b⢬nh thường (tnh chất phổ qut của tất cả ng�n ngữ loi người) nhưng cch cấu trࡺc v lựa chọn, xếp đặt từng tiu chભ trong mỗi bộ phận của ngn ngữ khc nhau (t䡭nh khu biệt của từng ngn ngữ). Việc căn cứ vo vốn từ vựng chung v䠠 cch pht ᡢm của người Bắc, thấy người Quảng khng pht 䡢m như thế v cho rằng giọng Quảng khng cള m ny hay ⠢m kia, hoặc l ‘ni sai ೢm ny m kia’ lࢠ lm việc tương tự theo kiểu dng khu๴n ngữ php tiếng Php để phᡢn tch cấu trc c�u tiếng Việt. Ngược lại, nếu m tả giọng Quảng như một hệ thống độc lập v to䠠n vẹn, th sẽ khng phải đi “t촬m” m no cả, m⠠ chỉ mời một số người Quảng (c chọn lựa theo những điều kiện sẽ ni th㳪m ở dưới) pht m tất cả cᢡc m thanh v vần c⠳ trong tiếng ni của họ, thu lại v phi㠪n m ra (dng IPA). Sau đ⹳ sẽ sắp xếp những g thu thập được th좠nh ‘hệ thống’, như l quan st quࡢn cờ trn một bn cờ. L꠺c đ mới thấy n c㳳 những qun cờ g v⬠ “thiếu” qun g. V⬠ cũng phải thu m giọng ni họ trong một cuộc nⳳi chuyện ngắn hoặc cuộc phỏng vấn để c diện mạo của những vần ny trong điều kiện tự nhi㠪n nhất, đổi chiếu với những vần ấy được pht m trong những từ rời, để kiểm tra xem tiᢪu ch no l� ‘khu biệt’ trong mọi hon cảnh, tiu chભ no l biến thể tự do trong từng cࠡ nhn, giữa cc c⡡ nhn, từ đ mới xⳡc lập được một hệ thống m vị tương đối hon chỉnh v⠠ khch quan của hệ thống – cho đến lc nẠo c pht hiện mới m㡠 c thể thay đổi diện mạo của một hay vi 㠢m vị của hệ thống. Trong giọng Bắc, ‘a di’ như nguyn ઢm trong “lan”, ‘a ngắn’ như nguyn m trong “lăn”. Lꢠm theo kiểu ny, m ‘a’ dࢠi của giọng Quảng xuất hiện ở nơi m giọng Bắc c ‘a’ ngắn, như trong “tay”. ೠNgười Quảng Nam ở Ha Vang (v c⬳ thể vng khc sẽ n顳i khc cho nn t᪴i khoanh vng lại cho dễ ni chuyện) n鳳i “tay” thnh “ta” (v họ n࠳i nguyn m ‘a dꢠi’ ny một cch dễ dࡠng thoải mi chứ khng “khᴳ khăn” g cả ).Cũng như vậy, ni rằng “Người Bắc ph쳡t m hai chữ "anh, ch" kh⡴ng thực chuẩn l ‘a’ ngắn (ti dഹng chữ Việt cho dễ thay v k 콢m IPA) m l e ngắn”, vࠠ người Quảng Nam ni ‘e ngắn’ của người Bắc thnh ‘e d㠠i’, v dụ ‘ăn’ thnh ‘eng’, rồi cho rằng giọng Quảng kh�ng c e ngắn l bị ‘㠡m ảnh’ của giọng Bắc rồi . Đng l nguy꠪n m của ‘anh ch’ trong giọng Bắc, về mặt ngữ ⡢m, l ci g࡬ giữa ‘a’ v ‘e’, do tc dộng bởi ࡢm cuối ‘nh, ch’ (ko ‘a’ nhch ra ph魭a trước nghe gần như ‘e’, l hiện tượng assimilation (đồng ha) thường gặp trong ng೴n ngữ). Điều ny cc nhࡠ ngn ngữ học tiếng Việt đ mi䣪u tả từ lu. Nhưng đ lⳠ trong giọng Bắc. Nếu muốn tm xem giọng Quảng Nam c a ngắn kh쳴ng th phải nhn v쬠o đm qun cờ ‘hỗn độn’ kia. Vᢠ c thể thấy rằng người Quảng pht 㡢m cc từ ‘anh ch’ với nguyᡪn m ‘a’ ngắn. V dụ 1: Nếu đưa cho một người H⭲a Vang biết đọc biết viết một miếng giấy chỉ c chữ “anh”, khng c㴳 ngữ cảnh g, v n젳i họ đọc ln bằng giọng Ha Vang, họ sẽ đọc như “ăn” của giọng Bắc. Đ겳 chnh l ‘a ngắn’ của giọng H�a Vang. V dụ 2: đưa cho một người Quảng ở Ha Vang kh�ng biết chữ, một tấm giấy mu xanh, v hỏi họ đࠢy l mu gࠬ. Nếu chỉ nghe giọng họ trả lời m khng nghĩ đến chữ viết, thബ sẽ nghe một m tương tự như người Bắc ni từ “xăn”. Đⳳ l m ‘a ngắn’ của giọng Hࢲa Vang. Khi lấy tư liệu cch dng hṬnh ảnh thay v yu cầu cộng t쪡c vin đọc bảng từ như trn lꪠ cch được dng phổ biến hiện nay, để trṡnh việc cộng tc vin khi nh᪬n chữ viết c thể v t㴬nh đọc trại ra giọng chuẩn (cho “đng chnh tả”) chứ khꭴng phải giọng ni chnh gốc của m㭬nh. Cn trường hợp ‘ăn’ của giọng Bắc thnh ‘eng’ của giọng Quảng, th⠬ đ l ‘e’ d㠠i của giọng Quảng, khng v thế m䬠 ‘a ngắn’ bị mất chỗ trong hệ thống m vị giọng Quảng Nam.Ngay cả như vậy cũng chưa đủ để kết luận phải chăng giọng Quảng Nam c Ⳣm vị ‘a’ ngắn, nếu n khng đối lập với ‘a’ d㴠i trong hệ thống của n. Một ngn ngữ đổi lập từ vựng về mặt trường độ nguy㴪n m ở 3 mức như anh Chu tả giọng Quảng: “a d⢠i, a, v a ngắn” l cực kỳ hiếm (chưa tࠬm thấy chứng cớ nhưng khng ai dm n䡳i l khng tồn tại). Carmen Jany ở Đại học Santa Barbara lഠm ngữ m thực nghiệm với một thổ ngữ c nguy cơ biến mất ở Mexico, kết quả lⳠ khng tm thấy chứng cớ g䬬 l nguyn ઢm tiếng ny đối lập độ di ở 3 mức như trước đࠢy cho l thế. Độ di nguyࠪn m c thể bị tⳡc động bằng nhiều yếu tố bao gồm biến thể c nhn nhưng điều đᢳ khng phải chủ đang b你n. Ti khng nghĩ giọng Quảng c䴳 đối lập ny. ‘t bật hơi’ hay ‘t’ trong tiếng Anh chỉ l một ࠢm vị trong khi ‘t’ v ‘th’ trong tiếng Việt l hai ࠢm vị (chng ta khng cần thiết tranh c괣i chỗ ny về pht ࡢm của ‘th’ Việt khc một cht với ‘t bật hơi’ tiếng Anh như thế nẠo, đ l㠠 chuyện ‘nt rườm’ sẽ ni ở dưới). C鳳 thể lm ngữ m thực nghiࢪm đo cc formants để xc định độ mở của miệng, độ nᡢng của lưỡi, v.v.. khng kh. Quan trọng l䳠 trong quan hệ với cc m khᢡc, nếu mở rộng ra một cht m kh꠴ng lm người nghe hiểu sai đi th đଳ được xem l biến thể c nhࡢn, khng ảnh hưởng đến hệ thống. V nguy䬪n m ngắn chỉ xuất hiện trong m tiết đ⢳ng, t nhất l trong tiếng Việt, n�n cũng phải so snh với biến thể di của nguyᠪn m đ, xem nⳳ c mặt trong m tiết đ㢳ng hay khng. (m ‘a d䂠i’ trong giọng Quảng Nam chnh l nguy�n m như trong từ “mc”, Ⳡđối lập với ‘a ngắn’ như trong từ “mất” giọng Quảng. Trong giọng Bắc “mất” l ‘ơ ngắn’, nhưng v trong giọng Quảng Nam, cũng như đa số giọng phଭa Nam, ‘ơ’ khng c đối lập ngắn/d䳠i – chuyện ny qu đࡠi dng phức tạp để ni ở đⳢy. Nếu quan tm xin xem bi b⠡o “Vietnamese Rhyme” đ gửi anh T).C㺡c nguyn m khꢡc cũng lm việc theo kiểu như vậy. Đy lࢠ cch miu tả hệ thống ᪢m vị của một ngn ngữ hay giọng địa phương của cc nh䡠 ngữ học. Chnh v việc khi mi�u tả một m no cũng đặt n⠳ trong hệ thống, nn nếu tả một nguyn ꪢm m chỉ ni “kh೴ng ra ‘o’ cũng khng ra ‘a’”, m cũng kh䠴ng cho v dụ như trong chữ g th� kh m h㠬nh dung được.Nhn đy xin được n⢳i thm về “học” trong giọng Quảng Nam. m cuối của “học” trong giọng Bắc gồm hai ‘ꂢm’: m ngạc ‘ng’ v ⠢m mi ‘m’ cng ph乡t một lc (double articulation). Đy lꢠ một trong những m kh nhất cho người Mỹ học tiếng Việt. Về mặt ngữ Ⳣm (ti đnh chữ nghi䡪ng để nhấn mạnh) th n kh쳴ng pht ra bắt đầu bằng một nguyn ᪢m trn mi. Để mⴴ tả tnh chất khng tr�n mi trong cc trường hợp n䡠y ở giọng H nội, Laurence Thompson, chỉ bằng cảm nhận tai nghe chứ khng mഡy mc đo đạc g, đ㬣 m tả chnh x䭡c trong cuốn sch Ngữ php tiếng Việt in năm 1965, bằng việc d᡹ng ‘a’ ngắn khi ng phin 䪢m “ong c” l ‘ăwng, ắwk’. Hoặc ngược l㠪n rất xa, Alexandre de Rhodes trong từ điển Việt – Bồ - La 1651 phin m “mꢳc” l ‘măc’, tr. 476 bản in lại 1991. Nhưng về mặt ೢm vị học, cc tc giả hiện nay đều phiᡪn m thống nhất nguyn ⪢m trong “học” l ‘o’ trn m಴i.Ngưởi Quảng Nam pht m “học” thᢠnh “hạc”. Trước hiện tượng ny c thể cೳ t nhất hai cch giải th�ch. Cch gọn nhất v tự nhiᠪn nhất, l vần trong từ “học” mang nguyn ઢm ‘a di’ trong giọng Quảng, v phụ ࠢm ngạc đơn ‘ng’ (khng phải double articulation ‘kp’). Cch giải th䡭ch thứ hai l vần ‘oc’ gồm nguyn m ‘o’ (trꢲn mi) v phụ 䠢m cuối l m đࢴi ‘ngạc-mi’ ‘kp’. Theo luật ‘hai 䠢m c thuộc tnh giống nhau khi ph㭢n bố gần nhau th một m bị lược bỏ, n좪n đặc trưng mi ‘p’ của phụ m cuối bị loại bỏ (deletion), chỉ c䢲n lại đặc trưng ngạc (‘k’), đồng thời ‘o’ bị dị ha (dissimilation), nn “học” n㪳i thnh “hạc”. Deletion l một trong những hiện tượng thường gặp nhất trong ng࠴n ngữ, giới ngữ học nay gọi l OCP (Obligaroty Contour Principle). Cn giải thಭch l do v nguyପn m ‘a’ “Rộng đến nỗi pht ⡢m từ [học] khng đng kịp 䳢m tiết” th nghe khng ổn. Giả sử người n촳i từ “học” m nhẩn nha c thừa th೬ giờ, v miệng đang nhai, th liệu miệng cଳ mở rộng đến nỗi ‘khng đng kịp 䳢m tiết’ khng? . Cn vấn đề v䲬 sao “học” ni thnh “hạc” chỉ thấy trong giọng Quảng m㠠 khng thấy trong cc giọng kh䡡c th ti kh촴ng biết, v l chuyện của ng࠴n ngữ học lịch đại.Về ‘tư liệu sống’. Một trong những nguyn tắc chọn cộng tc viꡪn khi lm điền d, lࣽ tưởng nhất l chọn được người sinh trưởng ở nơi đ vೠi thế hệ, nhất l chưa bao giờ ra khỏi lng mࠬnh, hoặc c nhiều cơ hội tiếp xc với những người ở địa phương kh㺡c, nhất l khng lഠm những nghề m giao thiệp nhiều với cng chഺng ni cc giọng kh㡡c nhau, như người bn hng hoặc thầy cᠴ gio. Họ cũng phải cn đủ răng để luồng hơi phᲡt ra khng bị thều tho ảnh hưởng đến chỉ số đo của tần sổ cơ bản, c䠡c formants... nhất l với nguyn ઢm. Đơn giản v bảo đảm người cộng tc vi졪n khng ‘chỉnh’ giọng của mnh theo giọng chuẩn, hoặc bị ảnh hưởng giọng nơi kh䬡c m khng để ഽ hoặc khng nhận ra (điều ny rất thường gặp). Ngay cả nếu m䠬nh c tin tưởng cộng tc vi㡪n sẽ khng ‘sửa giọng’ chỗ ny chỗ kia, th䠬 những chuyn gia trong ngnh được mời đọc vꠠ ph bnh bꬠi nghin cứu c thể nghi ngờ t곭nh chn thực của tư liệu, v kh⠴ng ai ra đ m ‘c㠣i’ đươc l bảo đảm ‘hng nguyࠪn chất 100%’ . V thế m phải lặn lội về tận Việt Nam v젠 đi đến cc lng quᠪ hẻo lnh mỗi khi cần tư liệu (ti cũng từng xᴡch ba l tụột khỏi xe đi bộ trn c䪡c bờ ruộng, đường đất đỏ hẹp v trơn trượt, chứ khng dഡm ngồi xe sợ xe lao xuống ruộng, hoặc “b” trn c⪡c cy cầu chỉ cn vⲠi thanh, khi đi lấy tư liệu trn vng n깺i Quảng Bnh, Nghệ An, H Tĩnh). Chứ người Quảng Nam ‘ch젭nh gốc’ th ở đy cũng c좳 thể kiếm được . Lần rồi ti cũng lặn lội ln Quế Sơn chỉ để kiểm tra c䪡i m ‘a’ di trong “tr⠡i banh” m anh T nhắc. Tິi biết cch pht ᡢm ny v trước đଢy lu lắm, khi lm việc ở Tr⠠ My c gặp vi chị người Quế Sơn n㠳i như thế. Nhưng những người dn ti gặp ở Quế Phⴺ khng ni như thế, cho n䳪n c thể ở một hay vi l㠠ng x no đ㠳 chứ khng phải ton huyện Quế Sơn. Nhưng t䠴i khng dm khẳng định điều g䡬 cho đến khi c tư liệu đng tin cậy trong tay.Vấn đề ch㡭nh thứ hai l khi miu tả hệ thống ઢm thanh của một ngn ngữ, người ta phn biệt n䢩t no l ‘rườm’, ‘biến thể tự do’ (kh࠴ng ảnh hưởng đến hệ thống), v nt n੠o ‘khu biệt’, nghĩa l lm thay đổi ࠽ nghĩa của lời ni. m ‘t’ trong tiếng Anh phァt m bật hơi như trong “top”, trừ khi n đứng sau ‘s’ như trong “stop”. Bật hơi hay kh⳴ng bật hơi vẫn l m vị ‘t’. Sinh viࢪn Mỹ học tiếng Việt lc đầu hay bị lỗi khi n꠳i “ti” thnh “th䠴i”, người ta cũng hiểu. Nhưng trong tiếng Việt, “ti” v “th䠴i” l hai từ khc nhau. Việc “hai” của giọng Bắc nࡳi thnh ‘hưa’, ‘ha’ hay ‘he’, hay l gࠬ khc nữa, l tᠹy lng hay x, l࣠ những biến thể c tnh c㭡ch lẻ tẻ v khng ảnh hưởng đến hệ thống hay diện mạo chung của giọng Quảng. Vബ vậy, khi miu tả một hệ thống người ta thường dựa vo một giọng c꠳ thật ở một địa phương. Nếu giọng đ kh ti㡪u biểu cho vng phương ngữ th người ta c鬳 thể dng một từ chung hơn cho gọn, như ni “giọng Bắc” khi mi鳪u tả giọng “H Ni”. Cഡc biến thể khc, như c nơi nᳳi ‘n’ thnh ‘l’, ‘l’ thnh ‘n’, cũng kh࠴ng lm thay đổi ton thể diện mạo trong cả hệ thống giọng “Bắc” (mấy chuyện nࠠy hay bị đem ra giễu nhưng về mặt ngn ngữ th họ chẳng n䬳i ‘sai’ g cả. Chỉ l trong hệ thống của họ tại thời điểm đ젳 khng c ‘l’ hay ‘n’ m䳠 thi, hay ‘l’ v ‘n’ l䠠 biến thể tự do nn ni g곬 cũng được. Chỉ thnh vấn đề khi cố gắng “sửa” nhưng sửa khng thống nhất mọi mơi mọi chỗ, hoặc sửa bị “sai”).Khഴng c một hệ thống hoặc l thuyết n㽠o giải thch được tất cả mọi điều. Cng việc của ch�ng ta l cố gắng tm hiểu để tiếp cận gần nhất ‘sự thật’.T଴i c giới thiệu cuốn “C 500 Năm Như Thế” với một đồng nghiệp, gi㳡o sư Marc Brunelle ở Đai Học Ottawa, một nh m vị học người Canada gốc Phࢡp, ni tiếng Việt rất giỏi, nghin cứu về cả tiếng Chăm lẫn tiếng Việt (Qua Marc t㪴i mới biết c những nh khoa học x㠣 hội cũng bắt đầu nghin cứu lại lịch sử Nam tiến v người Chăm, như giꠡo sư sử học Andrew Hardy v Nguyễn Tiến Đng ở Quảng Ngണi: http://www.efeo.fr/chercheurs.php?code=801&ch=20&l=EN). Lần về nước năm ngoi Marc mua được một cuốn. Đọc xong Marc đồng lὠ cuốn sch c một số ᳽ th vị về giai đoạn ‘Hậu-Chăm’ (post Champa), nhưng cho rằng “giọng Quảng Nam l do người Chăm n꠳i tiếng Việt m thnh” thࠬ khng thấy chứng cớ ngữ học, loại chứng cớ m d䠢n ngữ học cần, khng phải từ suy đon hoặc mi䡪u tả qua cảm nhận của người bản ngữ. (GS Brunelle quan tm việc tại sao giọng Chăm khng tⴡc động đến tiếng Việt ở miền Trung cũng như tiếng Khmer ở miền Ty). Như đ n⣳i trong bi điểm sch: “v࡬ sao từ m A m biến sang ⠢m B chứ khng phải C hay D, v.v... th chứng cứ kh䬴ng đến từ suy luận m thường phải qua cc phản ứng nội tại của ngࡴn ngữ trong những hon cảnh ngn ngữ nhất định (context-sensitive), hoặc từ chất liệu của cഡc ngn ngữ tham gia vo qu䠡 trnh”. Nếu theo hướng gợi của cuốn s콡ch, th cần t젬m xem yếu tố no của giọng Chăm đ ảnh hưởng đến ph࣡t m Việt, m khi người Quảng n⠳i “o” th ra “ố” chứ kh᬴ng ra “” hay “”, hay ra một ᳢m no khc. Chࡺng ta chưa thấy ci “gạch nối” c t᳭nh cch nội tại ny. Khi những phᠡt m ‘sai biệt’ ny trong giọng Quảng Nam so với giọng Bắc nhiều v⠴ kể, th kh thể n쳳i tất cả cc biến m như thế hoᢠn ton l ngẫu nhiࠪn (Trong khi ngược lại nhiều nh nghin cứu tiếng Chăm đણ ni đến hiện tượng thanh điệu đang hnh th㬠nh đần trong tiếng Chăm theo con đường “nội tại”, tương tự như đối với tiếng Việt m Haudricourt 1954 đ thuyết phục đầu ti࣪n, cộng thm yếu tố ảnh hưởng do tiếp xc h꺠ng mấy trăm năm với tiếng Việt).V bi điểm s젡ch của ti được nhắc đến nn xin được n䪳i r thm một ch媺t một trong đ: Việc d�n Chăm sống với di dn Việt trong một thời gian di như thế ở một ho⠠n cảnh lịch sử phức tạp như thế, rất c thể l một trong những điều kiện quan trọng th㠺c đẩy những “đột biến” trong giọng ni cả về lượng lẫn chất trong tiếng Quảng. Nhưng đy cũng chỉ l㢠 suy luận để khởi đầu, như tc giả cng nhận. Trong 4 yếu tố về ngᴴn ngữ biến đổi đ nhắc, th yếu tố “s㬡ng tạo về cch pht ᡢm” l c vẻ gượng ೩p v kh giải th೭ch nhất trong trường hợp tiếng Quảng Nam. Ảnh hưởng của việc tiếp xc lu dꢠi đ ở chỗ no v㠠 đến chừng mức no l chuyện cần chứng cớ, vࠬ cn phải tnh đến dấu vết của c⭡c giọng ni của tổ tin của những di d㪢n ban đầu (như tc giả cũng đề cập dấu vết vi ᠢm của giọng Thanh Ha).Trong khi chưa c chứng cớ, th㳬 một giả thiết th vị l rất đꠡng trn trọng. Xin được vẫn nhắc lại, “C 500 Năm Như Thế” lⳠ một bằng chứng đẹp về ci thao thức bất tận trong việc đi tm sự thật, bằng một thᬡi độ viết tm huyết, nghim t⪺c, được nng đỡ bởi một tm hồn l⢣ng mạn, bay bổng.” Cuốn sch gợi mở nhiểu điều đối với ti, cảm ơn tᴡc gi Andrea Ha Phạm theo huynhngocchenh.blogspot.com
0 Rating 160 views 0 likes 0 Comments
Read more