Select
Tag Cloud

Anything in here will be replaced on browsers that support the canvas element

  • Facebook
  • Yahoo
  • Google
  • Live
  • Twitter
  • Live
Uncategorized
By: On February 12, 2012
Nguyễn Văn Xun Utsuls Cham students. Source: http://en.wikipedia.org/wiki/Utsul Trong bi n⠠y, ti t b䭠n nhũng vấn đề sử sch lưu lại v thực sự, về văn hᬳa x hội, nhất l sinh hoạt trong đời sống thường nhật, kh㠴ng mấy khi sch vở ghi chp. V᩹ng biển Đ Nẵng c thờ "Lồi phi phu nhೢn", "Thin Yana". ở thn qu괪 th phổ biến lễ T thổ với những b졠i văn ghi tn những chủ "Ngung - Man - Nương" v t꠪n một số tin dn khꢡc:"Lồi, lạc thương vong Chăm - Chợ - Mọi rợ ... " Theo Dương Văn An, người giới thiệu sch Chᔢu cận lục (1555) vo thời ấy, tức l sau vࠠi thế kỷ tiếp thu Điện Bn phủ Triệu Phong, thế m nhiều lࠠng vẫn cn mặc đồ Chăm. Mặc đồ Chăm, đầu thế kỷ XX khng thấy chứ mⴠu Chm, mu Chiࠪm Thnh th hầu hết n଴ng dn Quảng Nam vẫn ưa dng theo truyền thống của "d⹢n tỉnh Chăm" (theo cch gọi của người Php). Cũng như ngươi Việt, người Chăm lấy việc ruộng đồng lᡠm gốc (dĩ nng vi bản). Những đồng bằng rộng lớn ngy nay ở Đại Lộc, H䠲a Vang, Điện Bn, Duy Xuyn... đa số cળ thể nghĩ l do người Champ khai phࠡ trước. V, nơi no c젳 kinh đ th phải c䬳 hậu phương kinh tế vững. Nếu khng c, phải tạo ra cho c䳳, cn khng, như bị vⴢy hm hay cấm vận vậy ? Ni tới l㳠m ruộng phải c tru b㢲. Thế nhưng ở Bắc Quảng Nam, khi người thợ cy muốn điều khiển tru, bࢲ th dng hai chữ "H칲 r, h tắc", c첲n người pha Nam Quảng Nam lại dng "v�, th" ?Trᠢu, b cũng như voi, ngựa, mua ở nơi no phải d⠹ng tiếng người ta đ dạy con vật đ l㳺c sơ sinh. Hơn nữa, tru b khⲴng dễ g mua ở bắc vo, v젬 lạ nước, chng sẽ "đổ", nghĩa l bỏ ăn, chết.ꠠVậy hai thuật ngữ d9ng để li con vật sản xuất ấy tại sao khc nhau ? Nếu khᡴng phải tru, b mang ở Bắc vⲠo (ti chưa dm x䡡c định) th đy l좠 vấn đề, khi nghin cứu kỹ, c thể gi곺p ta tm ra manh mối nguồn gốc cư dn cũ. Song song với thuật ngữ "l좡i" tru b, cũng cần biết thⲪm ci cy ở Bắc Quảng Nam lᠠ cy tranh, loại cy c࠳ m lớn, vừa xẻ đất vừa trở đất rất tiến bộ, bỏ xa loại cy chᠬa vi ở pha Nam Quảng Nam chỉ d䭹ng để xẻ đất m thi. Cഠy bừa l dụng cụ lm ruộng ở Trung Bộ, trong dĩ vࠣng đ vượt Bắc bộ nhiều phương diện. Sự kiện ny phải chăng c㠳 chịu ảnh hưởng su đậm của Champ trước rồi Hoa sau ? Trong An ch⠭ luợc của L Tắc (Trần) c ghi ch곩p lại Giao chu k của Lưu H⽢n Kỳ: "Một năm tm lượt tằm (Tằm nui ở Nhật Nam - Bᴬnh Trị Thin v một số v꠹ng pha Nam th c� giống lớn). Từ thng ba đến thng tᡡm đều c nui tằm, lấy tơ dệt lụa". Như thế, thời Champ㴠 nng tang cũng rất thịnh. C người nghĩ: khi ch䳺a Nguyễn vo Nam, nh ch࠺a muốn phn biệt dn Nguyễn v⢠ dn Trịnh bằng cch thay đổi y phục, mũ, n⡳n, giy. Ti nghĩ hoഠn ton khng phải vബ l do đ m� chủ yếu v thực dụng. Chẳng hạn, ni c쳡i nn: Nn Bắc (c㳡c vng ở pha Bắc) l魠 nn thng tiện d㺹ng để đi lại, cấy la hoặc nhổ cỏ dễ dng. Trꠡi lai nn chp rất tiện dụng. Lại cũng kh㳴ng phải nn chp v㳹ng Nam Trung Quốc m phần dưới xe ra. Nಳ chnh l loại n�n chp vng M㹣 Lai, trong đ c người Champ㳠 - nn đội của đn 㠴ng giống nn Quảng, Huế... Nn đ㳠n b giống hệt loại nn ở Gೲ Găng, Bnh Định m thời xưa c젡c quan phủ huyện, chnh ph tổng hay d᳹ng. Về o quần th mᬠu Chm l dấu ấn sࠢu sắc ko di qua nhiều thế kỷ như đ頣 ni ở trn. Ch㪺ng ta dễ nhận thấy ghe, thuyền của M Lai giống hệt một số ghe ở cc tỉnh miền Trung. Trong b㡠i: "Ghe hầu Quảng Nam v cc tỉnh phương Nam " của Nguyễn Bội Liࡪn v Hồ Phước Tm (Nghiࢪn cứu lịch sử địa phương v chuyn ngઠnh QN-ĐN - 1981) c phn t㢭ch r ghe ny chịu ảnh hưởng của Chi堪m Thnh. Ghe bầu (theo Trần Kỳ Phương trong Một vi nhận xࠩt về những yếu tố M Lai trong văn ha Champ㳠 v Trung Việt Nam", bản đnh mࡡy đọc ở M Lai thng 9-1991) l㡠 một biến m của từ "gay" v "Prahu" để chỉ ghe buồm M⠣ Lai.Chẳng cần phải n3i di dng vಠ tỉ mỉ, cứ nhn qua hnh thể c쬡c thuyền ở miền Bắc Việt Nam, Trung Quốc v cc ghe ở Quảng Nam với vࡹng M Lai - Đng Nam 㴡, lập tức người ta phn biệt được ngay "thuyền Bắc v ghe Nam". Ghe bầu l⠠ một bước pht triển lớn của ngnh hᠠng hải Việt Nam.Về "m nhạc, theo Đại Việt sử k ton thư, đời L�, vua khiến nhạc cng đặt nhạc khc gọi l亠 điệu Chim Thnh. Tiếng nhạc trong trẻo mꠠ ai on, thảm thương nghe muốn khc. Học giả Đ᳠o Duy Anh nghĩ l những điệu nhạc cung nam ngy nay gốc gࠡc từ đ. Trong nhạc cụ của Chim Th㪠nh c một nhạc kh nay vẫn lưu truyền m㭠 L Tắc, tc giả tập sꡡch mới dẫn, gọi l phạn sĩ (trống cơm); đ lೠ loại trống di, hai đầu bịt v đặc biệt, trước khi vỗ, người ta ࠩp hai cục cơm (hay xi?) vo hai đầu trống. Tiếng trống trong v䠠 buồn. Ti khng hiểu tại sao c䴡c bạn ht bội knh trọng trống n᭠y lắm, thờ n ở chỗ cao nhất, c t㳭nh thần linh. Chỉ cần nghe nhạc "thnh phng" v� "ca Huế" th biết m nhạc Chi좪m Thnh ảnh hưởng đến Việt Nam như thế no. Chuyện giữa Việt vࠠ Champa di lắm - e phải viết thnh những bộ sࠡch. Để tạm kết thc, ti dẫn ra đ괢y một tục lệ được tn knh của nhiều tỉnh miền Trung. Đ䭳 l lễ T thổ. Người Việt tự hࡠo mnh ăn ở chung thủy, qua lễ T thổ, t존i thấy điều ấy đng.Lễ được cử hꠠnh vo thng ba. Nhưng nhࡠ kh giả th nhờ thầy cᬺng hay nhờ sư viết l sớ. Người ta vi cᡡc c hồn, c b䴡c, đạo lộ, khun vin. Phẩm vật c䪳 gạo, muối, hột nổ, thịt heo, thịt g (thường l nguyࠪn con g để coi gi gಠ)... Nh giu thࠬ cng nguyn cả "cꪡi thủ" heo. Mm cơm c cⳡ chin, c nướng, bꡡt canh... Cng thổ thần c trầu, cau, rượu, đồ giấy. Quan trọng hơn cả l고 bộ tam sinh: 3 tm, 3 cua, 3 trứng, nải chuối, ch x䨴i v đặc biệt cn cಳ mắm ci, rau lang luộc, thm khoai lang cu, sắn củ, m᪭a, bắp tri luộc, nước trắng lấy ở giữa dng sᲴng...Cc mn cᳺng khc với lễ kỵ giỗ truyền thống đ đᣠnh m cn tiಪu biểu cho thục đơn của tin dn; mắm cꢡi l mn ăn khoೡi khẩu nhất khi đi đi với rau lang (khng phai rau muống). Mắm c䴡i (mắm nm) từ đy vꢠo Nam sẽ phn biệt với mắm ruốc từ Huế ra Bắc. Cũng ch ⺽ rằng người Quảng Nam luộc rau lang chấm mắm ci nhưng khng đặt lᴪn bn thờ cng ິng b. Cn như cಡc mn khoai, sắn, bắp, nước giữa dng th㲬 hon ton đặt ra ngoࠠi nghi lễ Việt Nam. Cng xong, bỏ dỗ ăn vo cꠡi x - lt (bị) treo l੪n cc trụ cổng. C người lấy bẹ chuối, bẻ theo hᳬnh thuyền, đặt x - lt l੪n rồi đưa ra giữa dng sng. Đⴳ l b xਠ - lt. Nguyễn Văn Xun 颠 Theo Thienlybuutoa.org
0 Rating 53 views 0 likes 0 Comments
Read more
Uncategorized
By: On February 12, 2012
Nguyễn Văn Xun Utsuls Cham students. Source: http://en.wikipedia.org/wiki/Utsul Trong bi n⠠y, ti t b䭠n nhũng vấn đề sử sch lưu lại v thực sự, về văn hᬳa x hội, nhất l sinh hoạt trong đời sống thường nhật, kh㠴ng mấy khi sch vở ghi chp. V᩹ng biển Đ Nẵng c thờ "Lồi phi phu nhೢn", "Thin Yana". ở thn qu괪 th phổ biến lễ T thổ với những b졠i văn ghi tn những chủ "Ngung - Man - Nương" v t꠪n một số tin dn khꢡc:"Lồi, lạc thương vong Chăm - Chợ - Mọi rợ ... " Theo Dương Văn An, người giới thiệu sch Chᔢu cận lục (1555) vo thời ấy, tức l sau vࠠi thế kỷ tiếp thu Điện Bn phủ Triệu Phong, thế m nhiều lࠠng vẫn cn mặc đồ Chăm. Mặc đồ Chăm, đầu thế kỷ XX khng thấy chứ mⴠu Chm, mu Chiࠪm Thnh th hầu hết n଴ng dn Quảng Nam vẫn ưa dng theo truyền thống của "d⹢n tỉnh Chăm" (theo cch gọi của người Php). Cũng như ngươi Việt, người Chăm lấy việc ruộng đồng lᡠm gốc (dĩ nng vi bản). Những đồng bằng rộng lớn ngy nay ở Đại Lộc, H䠲a Vang, Điện Bn, Duy Xuyn... đa số cળ thể nghĩ l do người Champ khai phࠡ trước. V, nơi no c젳 kinh đ th phải c䬳 hậu phương kinh tế vững. Nếu khng c, phải tạo ra cho c䳳, cn khng, như bị vⴢy hm hay cấm vận vậy ? Ni tới l㳠m ruộng phải c tru b㢲. Thế nhưng ở Bắc Quảng Nam, khi người thợ cy muốn điều khiển tru, bࢲ th dng hai chữ "H칲 r, h tắc", c첲n người pha Nam Quảng Nam lại dng "v�, th" ?Trᠢu, b cũng như voi, ngựa, mua ở nơi no phải d⠹ng tiếng người ta đ dạy con vật đ l㳺c sơ sinh. Hơn nữa, tru b khⲴng dễ g mua ở bắc vo, v젬 lạ nước, chng sẽ "đổ", nghĩa l bỏ ăn, chết.ꠠVậy hai thuật ngữ d9ng để li con vật sản xuất ấy tại sao khc nhau ? Nếu khᡴng phải tru, b mang ở Bắc vⲠo (ti chưa dm x䡡c định) th đy l좠 vấn đề, khi nghin cứu kỹ, c thể gi곺p ta tm ra manh mối nguồn gốc cư dn cũ. Song song với thuật ngữ "l좡i" tru b, cũng cần biết thⲪm ci cy ở Bắc Quảng Nam lᠠ cy tranh, loại cy c࠳ m lớn, vừa xẻ đất vừa trở đất rất tiến bộ, bỏ xa loại cy chᠬa vi ở pha Nam Quảng Nam chỉ d䭹ng để xẻ đất m thi. Cഠy bừa l dụng cụ lm ruộng ở Trung Bộ, trong dĩ vࠣng đ vượt Bắc bộ nhiều phương diện. Sự kiện ny phải chăng c㠳 chịu ảnh hưởng su đậm của Champ trước rồi Hoa sau ? Trong An ch⠭ luợc của L Tắc (Trần) c ghi ch곩p lại Giao chu k của Lưu H⽢n Kỳ: "Một năm tm lượt tằm (Tằm nui ở Nhật Nam - Bᴬnh Trị Thin v một số v꠹ng pha Nam th c� giống lớn). Từ thng ba đến thng tᡡm đều c nui tằm, lấy tơ dệt lụa". Như thế, thời Champ㴠 nng tang cũng rất thịnh. C người nghĩ: khi ch䳺a Nguyễn vo Nam, nh ch࠺a muốn phn biệt dn Nguyễn v⢠ dn Trịnh bằng cch thay đổi y phục, mũ, n⡳n, giy. Ti nghĩ hoഠn ton khng phải vബ l do đ m� chủ yếu v thực dụng. Chẳng hạn, ni c쳡i nn: Nn Bắc (c㳡c vng ở pha Bắc) l魠 nn thng tiện d㺹ng để đi lại, cấy la hoặc nhổ cỏ dễ dng. Trꠡi lai nn chp rất tiện dụng. Lại cũng kh㳴ng phải nn chp v㳹ng Nam Trung Quốc m phần dưới xe ra. Nಳ chnh l loại n�n chp vng M㹣 Lai, trong đ c người Champ㳠 - nn đội của đn 㠴ng giống nn Quảng, Huế... Nn đ㳠n b giống hệt loại nn ở Gೲ Găng, Bnh Định m thời xưa c젡c quan phủ huyện, chnh ph tổng hay d᳹ng. Về o quần th mᬠu Chm l dấu ấn sࠢu sắc ko di qua nhiều thế kỷ như đ頣 ni ở trn. Ch㪺ng ta dễ nhận thấy ghe, thuyền của M Lai giống hệt một số ghe ở cc tỉnh miền Trung. Trong b㡠i: "Ghe hầu Quảng Nam v cc tỉnh phương Nam " của Nguyễn Bội Liࡪn v Hồ Phước Tm (Nghiࢪn cứu lịch sử địa phương v chuyn ngઠnh QN-ĐN - 1981) c phn t㢭ch r ghe ny chịu ảnh hưởng của Chi堪m Thnh. Ghe bầu (theo Trần Kỳ Phương trong Một vi nhận xࠩt về những yếu tố M Lai trong văn ha Champ㳠 v Trung Việt Nam", bản đnh mࡡy đọc ở M Lai thng 9-1991) l㡠 một biến m của từ "gay" v "Prahu" để chỉ ghe buồm M⠣ Lai.Chẳng cần phải n3i di dng vಠ tỉ mỉ, cứ nhn qua hnh thể c쬡c thuyền ở miền Bắc Việt Nam, Trung Quốc v cc ghe ở Quảng Nam với vࡹng M Lai - Đng Nam 㴡, lập tức người ta phn biệt được ngay "thuyền Bắc v ghe Nam". Ghe bầu l⠠ một bước pht triển lớn của ngnh hᠠng hải Việt Nam.Về "m nhạc, theo Đại Việt sử k ton thư, đời L�, vua khiến nhạc cng đặt nhạc khc gọi l亠 điệu Chim Thnh. Tiếng nhạc trong trẻo mꠠ ai on, thảm thương nghe muốn khc. Học giả Đ᳠o Duy Anh nghĩ l những điệu nhạc cung nam ngy nay gốc gࠡc từ đ. Trong nhạc cụ của Chim Th㪠nh c một nhạc kh nay vẫn lưu truyền m㭠 L Tắc, tc giả tập sꡡch mới dẫn, gọi l phạn sĩ (trống cơm); đ lೠ loại trống di, hai đầu bịt v đặc biệt, trước khi vỗ, người ta ࠩp hai cục cơm (hay xi?) vo hai đầu trống. Tiếng trống trong v䠠 buồn. Ti khng hiểu tại sao c䴡c bạn ht bội knh trọng trống n᭠y lắm, thờ n ở chỗ cao nhất, c t㳭nh thần linh. Chỉ cần nghe nhạc "thnh phng" v� "ca Huế" th biết m nhạc Chi좪m Thnh ảnh hưởng đến Việt Nam như thế no. Chuyện giữa Việt vࠠ Champa di lắm - e phải viết thnh những bộ sࠡch. Để tạm kết thc, ti dẫn ra đ괢y một tục lệ được tn knh của nhiều tỉnh miền Trung. Đ䭳 l lễ T thổ. Người Việt tự hࡠo mnh ăn ở chung thủy, qua lễ T thổ, t존i thấy điều ấy đng.Lễ được cử hꠠnh vo thng ba. Nhưng nhࡠ kh giả th nhờ thầy cᬺng hay nhờ sư viết l sớ. Người ta vi cᡡc c hồn, c b䴡c, đạo lộ, khun vin. Phẩm vật c䪳 gạo, muối, hột nổ, thịt heo, thịt g (thường l nguyࠪn con g để coi gi gಠ)... Nh giu thࠬ cng nguyn cả "cꪡi thủ" heo. Mm cơm c cⳡ chin, c nướng, bꡡt canh... Cng thổ thần c trầu, cau, rượu, đồ giấy. Quan trọng hơn cả l고 bộ tam sinh: 3 tm, 3 cua, 3 trứng, nải chuối, ch x䨴i v đặc biệt cn cಳ mắm ci, rau lang luộc, thm khoai lang cu, sắn củ, m᪭a, bắp tri luộc, nước trắng lấy ở giữa dng sᲴng...Cc mn cᳺng khc với lễ kỵ giỗ truyền thống đ đᣠnh m cn tiಪu biểu cho thục đơn của tin dn; mắm cꢡi l mn ăn khoೡi khẩu nhất khi đi đi với rau lang (khng phai rau muống). Mắm c䴡i (mắm nm) từ đy vꢠo Nam sẽ phn biệt với mắm ruốc từ Huế ra Bắc. Cũng ch ⺽ rằng người Quảng Nam luộc rau lang chấm mắm ci nhưng khng đặt lᴪn bn thờ cng ິng b. Cn như cಡc mn khoai, sắn, bắp, nước giữa dng th㲬 hon ton đặt ra ngoࠠi nghi lễ Việt Nam. Cng xong, bỏ dỗ ăn vo cꠡi x - lt (bị) treo l੪n cc trụ cổng. C người lấy bẹ chuối, bẻ theo hᳬnh thuyền, đặt x - lt l੪n rồi đưa ra giữa dng sng. Đⴳ l b xਠ - lt. Nguyễn Văn Xun 颠 Theo Thienlybuutoa.org
0 Rating 53 views 0 likes 0 Comments
Read more
Uncategorized
By: On February 12, 2012
Nguyễn Văn Xun Utsuls Cham students. Source: http://en.wikipedia.org/wiki/Utsul Trong bi n⠠y, ti t b䭠n nhũng vấn đề sử sch lưu lại v thực sự, về văn hᬳa x hội, nhất l sinh hoạt trong đời sống thường nhật, kh㠴ng mấy khi sch vở ghi chp. V᩹ng biển Đ Nẵng c thờ "Lồi phi phu nhೢn", "Thin Yana". ở thn qu괪 th phổ biến lễ T thổ với những b졠i văn ghi tn những chủ "Ngung - Man - Nương" v t꠪n một số tin dn khꢡc:"Lồi, lạc thương vong Chăm - Chợ - Mọi rợ ... " Theo Dương Văn An, người giới thiệu sch Chᔢu cận lục (1555) vo thời ấy, tức l sau vࠠi thế kỷ tiếp thu Điện Bn phủ Triệu Phong, thế m nhiều lࠠng vẫn cn mặc đồ Chăm. Mặc đồ Chăm, đầu thế kỷ XX khng thấy chứ mⴠu Chm, mu Chiࠪm Thnh th hầu hết n଴ng dn Quảng Nam vẫn ưa dng theo truyền thống của "d⹢n tỉnh Chăm" (theo cch gọi của người Php). Cũng như ngươi Việt, người Chăm lấy việc ruộng đồng lᡠm gốc (dĩ nng vi bản). Những đồng bằng rộng lớn ngy nay ở Đại Lộc, H䠲a Vang, Điện Bn, Duy Xuyn... đa số cળ thể nghĩ l do người Champ khai phࠡ trước. V, nơi no c젳 kinh đ th phải c䬳 hậu phương kinh tế vững. Nếu khng c, phải tạo ra cho c䳳, cn khng, như bị vⴢy hm hay cấm vận vậy ? Ni tới l㳠m ruộng phải c tru b㢲. Thế nhưng ở Bắc Quảng Nam, khi người thợ cy muốn điều khiển tru, bࢲ th dng hai chữ "H칲 r, h tắc", c첲n người pha Nam Quảng Nam lại dng "v�, th" ?Trᠢu, b cũng như voi, ngựa, mua ở nơi no phải d⠹ng tiếng người ta đ dạy con vật đ l㳺c sơ sinh. Hơn nữa, tru b khⲴng dễ g mua ở bắc vo, v젬 lạ nước, chng sẽ "đổ", nghĩa l bỏ ăn, chết.ꠠVậy hai thuật ngữ d9ng để li con vật sản xuất ấy tại sao khc nhau ? Nếu khᡴng phải tru, b mang ở Bắc vⲠo (ti chưa dm x䡡c định) th đy l좠 vấn đề, khi nghin cứu kỹ, c thể gi곺p ta tm ra manh mối nguồn gốc cư dn cũ. Song song với thuật ngữ "l좡i" tru b, cũng cần biết thⲪm ci cy ở Bắc Quảng Nam lᠠ cy tranh, loại cy c࠳ m lớn, vừa xẻ đất vừa trở đất rất tiến bộ, bỏ xa loại cy chᠬa vi ở pha Nam Quảng Nam chỉ d䭹ng để xẻ đất m thi. Cഠy bừa l dụng cụ lm ruộng ở Trung Bộ, trong dĩ vࠣng đ vượt Bắc bộ nhiều phương diện. Sự kiện ny phải chăng c㠳 chịu ảnh hưởng su đậm của Champ trước rồi Hoa sau ? Trong An ch⠭ luợc của L Tắc (Trần) c ghi ch곩p lại Giao chu k của Lưu H⽢n Kỳ: "Một năm tm lượt tằm (Tằm nui ở Nhật Nam - Bᴬnh Trị Thin v một số v꠹ng pha Nam th c� giống lớn). Từ thng ba đến thng tᡡm đều c nui tằm, lấy tơ dệt lụa". Như thế, thời Champ㴠 nng tang cũng rất thịnh. C người nghĩ: khi ch䳺a Nguyễn vo Nam, nh ch࠺a muốn phn biệt dn Nguyễn v⢠ dn Trịnh bằng cch thay đổi y phục, mũ, n⡳n, giy. Ti nghĩ hoഠn ton khng phải vബ l do đ m� chủ yếu v thực dụng. Chẳng hạn, ni c쳡i nn: Nn Bắc (c㳡c vng ở pha Bắc) l魠 nn thng tiện d㺹ng để đi lại, cấy la hoặc nhổ cỏ dễ dng. Trꠡi lai nn chp rất tiện dụng. Lại cũng kh㳴ng phải nn chp v㳹ng Nam Trung Quốc m phần dưới xe ra. Nಳ chnh l loại n�n chp vng M㹣 Lai, trong đ c người Champ㳠 - nn đội của đn 㠴ng giống nn Quảng, Huế... Nn đ㳠n b giống hệt loại nn ở Gೲ Găng, Bnh Định m thời xưa c젡c quan phủ huyện, chnh ph tổng hay d᳹ng. Về o quần th mᬠu Chm l dấu ấn sࠢu sắc ko di qua nhiều thế kỷ như đ頣 ni ở trn. Ch㪺ng ta dễ nhận thấy ghe, thuyền của M Lai giống hệt một số ghe ở cc tỉnh miền Trung. Trong b㡠i: "Ghe hầu Quảng Nam v cc tỉnh phương Nam " của Nguyễn Bội Liࡪn v Hồ Phước Tm (Nghiࢪn cứu lịch sử địa phương v chuyn ngઠnh QN-ĐN - 1981) c phn t㢭ch r ghe ny chịu ảnh hưởng của Chi堪m Thnh. Ghe bầu (theo Trần Kỳ Phương trong Một vi nhận xࠩt về những yếu tố M Lai trong văn ha Champ㳠 v Trung Việt Nam", bản đnh mࡡy đọc ở M Lai thng 9-1991) l㡠 một biến m của từ "gay" v "Prahu" để chỉ ghe buồm M⠣ Lai.Chẳng cần phải n3i di dng vಠ tỉ mỉ, cứ nhn qua hnh thể c쬡c thuyền ở miền Bắc Việt Nam, Trung Quốc v cc ghe ở Quảng Nam với vࡹng M Lai - Đng Nam 㴡, lập tức người ta phn biệt được ngay "thuyền Bắc v ghe Nam". Ghe bầu l⠠ một bước pht triển lớn của ngnh hᠠng hải Việt Nam.Về "m nhạc, theo Đại Việt sử k ton thư, đời L�, vua khiến nhạc cng đặt nhạc khc gọi l亠 điệu Chim Thnh. Tiếng nhạc trong trẻo mꠠ ai on, thảm thương nghe muốn khc. Học giả Đ᳠o Duy Anh nghĩ l những điệu nhạc cung nam ngy nay gốc gࠡc từ đ. Trong nhạc cụ của Chim Th㪠nh c một nhạc kh nay vẫn lưu truyền m㭠 L Tắc, tc giả tập sꡡch mới dẫn, gọi l phạn sĩ (trống cơm); đ lೠ loại trống di, hai đầu bịt v đặc biệt, trước khi vỗ, người ta ࠩp hai cục cơm (hay xi?) vo hai đầu trống. Tiếng trống trong v䠠 buồn. Ti khng hiểu tại sao c䴡c bạn ht bội knh trọng trống n᭠y lắm, thờ n ở chỗ cao nhất, c t㳭nh thần linh. Chỉ cần nghe nhạc "thnh phng" v� "ca Huế" th biết m nhạc Chi좪m Thnh ảnh hưởng đến Việt Nam như thế no. Chuyện giữa Việt vࠠ Champa di lắm - e phải viết thnh những bộ sࠡch. Để tạm kết thc, ti dẫn ra đ괢y một tục lệ được tn knh của nhiều tỉnh miền Trung. Đ䭳 l lễ T thổ. Người Việt tự hࡠo mnh ăn ở chung thủy, qua lễ T thổ, t존i thấy điều ấy đng.Lễ được cử hꠠnh vo thng ba. Nhưng nhࡠ kh giả th nhờ thầy cᬺng hay nhờ sư viết l sớ. Người ta vi cᡡc c hồn, c b䴡c, đạo lộ, khun vin. Phẩm vật c䪳 gạo, muối, hột nổ, thịt heo, thịt g (thường l nguyࠪn con g để coi gi gಠ)... Nh giu thࠬ cng nguyn cả "cꪡi thủ" heo. Mm cơm c cⳡ chin, c nướng, bꡡt canh... Cng thổ thần c trầu, cau, rượu, đồ giấy. Quan trọng hơn cả l고 bộ tam sinh: 3 tm, 3 cua, 3 trứng, nải chuối, ch x䨴i v đặc biệt cn cಳ mắm ci, rau lang luộc, thm khoai lang cu, sắn củ, m᪭a, bắp tri luộc, nước trắng lấy ở giữa dng sᲴng...Cc mn cᳺng khc với lễ kỵ giỗ truyền thống đ đᣠnh m cn tiಪu biểu cho thục đơn của tin dn; mắm cꢡi l mn ăn khoೡi khẩu nhất khi đi đi với rau lang (khng phai rau muống). Mắm c䴡i (mắm nm) từ đy vꢠo Nam sẽ phn biệt với mắm ruốc từ Huế ra Bắc. Cũng ch ⺽ rằng người Quảng Nam luộc rau lang chấm mắm ci nhưng khng đặt lᴪn bn thờ cng ິng b. Cn như cಡc mn khoai, sắn, bắp, nước giữa dng th㲬 hon ton đặt ra ngoࠠi nghi lễ Việt Nam. Cng xong, bỏ dỗ ăn vo cꠡi x - lt (bị) treo l੪n cc trụ cổng. C người lấy bẹ chuối, bẻ theo hᳬnh thuyền, đặt x - lt l੪n rồi đưa ra giữa dng sng. Đⴳ l b xਠ - lt. Nguyễn Văn Xun 颠 Theo Thienlybuutoa.org
0 Rating 53 views 0 likes 0 Comments
Read more
Uncategorized
By: On February 12, 2012
Nguyễn Văn Xun Utsuls Cham students. Source: http://en.wikipedia.org/wiki/Utsul Trong bi n⠠y, ti t b䭠n nhũng vấn đề sử sch lưu lại v thực sự, về văn hᬳa x hội, nhất l sinh hoạt trong đời sống thường nhật, kh㠴ng mấy khi sch vở ghi chp. V᩹ng biển Đ Nẵng c thờ "Lồi phi phu nhೢn", "Thin Yana". ở thn qu괪 th phổ biến lễ T thổ với những b졠i văn ghi tn những chủ "Ngung - Man - Nương" v t꠪n một số tin dn khꢡc:"Lồi, lạc thương vong Chăm - Chợ - Mọi rợ ... " Theo Dương Văn An, người giới thiệu sch Chᔢu cận lục (1555) vo thời ấy, tức l sau vࠠi thế kỷ tiếp thu Điện Bn phủ Triệu Phong, thế m nhiều lࠠng vẫn cn mặc đồ Chăm. Mặc đồ Chăm, đầu thế kỷ XX khng thấy chứ mⴠu Chm, mu Chiࠪm Thnh th hầu hết n଴ng dn Quảng Nam vẫn ưa dng theo truyền thống của "d⹢n tỉnh Chăm" (theo cch gọi của người Php). Cũng như ngươi Việt, người Chăm lấy việc ruộng đồng lᡠm gốc (dĩ nng vi bản). Những đồng bằng rộng lớn ngy nay ở Đại Lộc, H䠲a Vang, Điện Bn, Duy Xuyn... đa số cળ thể nghĩ l do người Champ khai phࠡ trước. V, nơi no c젳 kinh đ th phải c䬳 hậu phương kinh tế vững. Nếu khng c, phải tạo ra cho c䳳, cn khng, như bị vⴢy hm hay cấm vận vậy ? Ni tới l㳠m ruộng phải c tru b㢲. Thế nhưng ở Bắc Quảng Nam, khi người thợ cy muốn điều khiển tru, bࢲ th dng hai chữ "H칲 r, h tắc", c첲n người pha Nam Quảng Nam lại dng "v�, th" ?Trᠢu, b cũng như voi, ngựa, mua ở nơi no phải d⠹ng tiếng người ta đ dạy con vật đ l㳺c sơ sinh. Hơn nữa, tru b khⲴng dễ g mua ở bắc vo, v젬 lạ nước, chng sẽ "đổ", nghĩa l bỏ ăn, chết.ꠠVậy hai thuật ngữ d9ng để li con vật sản xuất ấy tại sao khc nhau ? Nếu khᡴng phải tru, b mang ở Bắc vⲠo (ti chưa dm x䡡c định) th đy l좠 vấn đề, khi nghin cứu kỹ, c thể gi곺p ta tm ra manh mối nguồn gốc cư dn cũ. Song song với thuật ngữ "l좡i" tru b, cũng cần biết thⲪm ci cy ở Bắc Quảng Nam lᠠ cy tranh, loại cy c࠳ m lớn, vừa xẻ đất vừa trở đất rất tiến bộ, bỏ xa loại cy chᠬa vi ở pha Nam Quảng Nam chỉ d䭹ng để xẻ đất m thi. Cഠy bừa l dụng cụ lm ruộng ở Trung Bộ, trong dĩ vࠣng đ vượt Bắc bộ nhiều phương diện. Sự kiện ny phải chăng c㠳 chịu ảnh hưởng su đậm của Champ trước rồi Hoa sau ? Trong An ch⠭ luợc của L Tắc (Trần) c ghi ch곩p lại Giao chu k của Lưu H⽢n Kỳ: "Một năm tm lượt tằm (Tằm nui ở Nhật Nam - Bᴬnh Trị Thin v một số v꠹ng pha Nam th c� giống lớn). Từ thng ba đến thng tᡡm đều c nui tằm, lấy tơ dệt lụa". Như thế, thời Champ㴠 nng tang cũng rất thịnh. C người nghĩ: khi ch䳺a Nguyễn vo Nam, nh ch࠺a muốn phn biệt dn Nguyễn v⢠ dn Trịnh bằng cch thay đổi y phục, mũ, n⡳n, giy. Ti nghĩ hoഠn ton khng phải vബ l do đ m� chủ yếu v thực dụng. Chẳng hạn, ni c쳡i nn: Nn Bắc (c㳡c vng ở pha Bắc) l魠 nn thng tiện d㺹ng để đi lại, cấy la hoặc nhổ cỏ dễ dng. Trꠡi lai nn chp rất tiện dụng. Lại cũng kh㳴ng phải nn chp v㳹ng Nam Trung Quốc m phần dưới xe ra. Nಳ chnh l loại n�n chp vng M㹣 Lai, trong đ c người Champ㳠 - nn đội của đn 㠴ng giống nn Quảng, Huế... Nn đ㳠n b giống hệt loại nn ở Gೲ Găng, Bnh Định m thời xưa c젡c quan phủ huyện, chnh ph tổng hay d᳹ng. Về o quần th mᬠu Chm l dấu ấn sࠢu sắc ko di qua nhiều thế kỷ như đ頣 ni ở trn. Ch㪺ng ta dễ nhận thấy ghe, thuyền của M Lai giống hệt một số ghe ở cc tỉnh miền Trung. Trong b㡠i: "Ghe hầu Quảng Nam v cc tỉnh phương Nam " của Nguyễn Bội Liࡪn v Hồ Phước Tm (Nghiࢪn cứu lịch sử địa phương v chuyn ngઠnh QN-ĐN - 1981) c phn t㢭ch r ghe ny chịu ảnh hưởng của Chi堪m Thnh. Ghe bầu (theo Trần Kỳ Phương trong Một vi nhận xࠩt về những yếu tố M Lai trong văn ha Champ㳠 v Trung Việt Nam", bản đnh mࡡy đọc ở M Lai thng 9-1991) l㡠 một biến m của từ "gay" v "Prahu" để chỉ ghe buồm M⠣ Lai.Chẳng cần phải n3i di dng vಠ tỉ mỉ, cứ nhn qua hnh thể c쬡c thuyền ở miền Bắc Việt Nam, Trung Quốc v cc ghe ở Quảng Nam với vࡹng M Lai - Đng Nam 㴡, lập tức người ta phn biệt được ngay "thuyền Bắc v ghe Nam". Ghe bầu l⠠ một bước pht triển lớn của ngnh hᠠng hải Việt Nam.Về "m nhạc, theo Đại Việt sử k ton thư, đời L�, vua khiến nhạc cng đặt nhạc khc gọi l亠 điệu Chim Thnh. Tiếng nhạc trong trẻo mꠠ ai on, thảm thương nghe muốn khc. Học giả Đ᳠o Duy Anh nghĩ l những điệu nhạc cung nam ngy nay gốc gࠡc từ đ. Trong nhạc cụ của Chim Th㪠nh c một nhạc kh nay vẫn lưu truyền m㭠 L Tắc, tc giả tập sꡡch mới dẫn, gọi l phạn sĩ (trống cơm); đ lೠ loại trống di, hai đầu bịt v đặc biệt, trước khi vỗ, người ta ࠩp hai cục cơm (hay xi?) vo hai đầu trống. Tiếng trống trong v䠠 buồn. Ti khng hiểu tại sao c䴡c bạn ht bội knh trọng trống n᭠y lắm, thờ n ở chỗ cao nhất, c t㳭nh thần linh. Chỉ cần nghe nhạc "thnh phng" v� "ca Huế" th biết m nhạc Chi좪m Thnh ảnh hưởng đến Việt Nam như thế no. Chuyện giữa Việt vࠠ Champa di lắm - e phải viết thnh những bộ sࠡch. Để tạm kết thc, ti dẫn ra đ괢y một tục lệ được tn knh của nhiều tỉnh miền Trung. Đ䭳 l lễ T thổ. Người Việt tự hࡠo mnh ăn ở chung thủy, qua lễ T thổ, t존i thấy điều ấy đng.Lễ được cử hꠠnh vo thng ba. Nhưng nhࡠ kh giả th nhờ thầy cᬺng hay nhờ sư viết l sớ. Người ta vi cᡡc c hồn, c b䴡c, đạo lộ, khun vin. Phẩm vật c䪳 gạo, muối, hột nổ, thịt heo, thịt g (thường l nguyࠪn con g để coi gi gಠ)... Nh giu thࠬ cng nguyn cả "cꪡi thủ" heo. Mm cơm c cⳡ chin, c nướng, bꡡt canh... Cng thổ thần c trầu, cau, rượu, đồ giấy. Quan trọng hơn cả l고 bộ tam sinh: 3 tm, 3 cua, 3 trứng, nải chuối, ch x䨴i v đặc biệt cn cಳ mắm ci, rau lang luộc, thm khoai lang cu, sắn củ, m᪭a, bắp tri luộc, nước trắng lấy ở giữa dng sᲴng...Cc mn cᳺng khc với lễ kỵ giỗ truyền thống đ đᣠnh m cn tiಪu biểu cho thục đơn của tin dn; mắm cꢡi l mn ăn khoೡi khẩu nhất khi đi đi với rau lang (khng phai rau muống). Mắm c䴡i (mắm nm) từ đy vꢠo Nam sẽ phn biệt với mắm ruốc từ Huế ra Bắc. Cũng ch ⺽ rằng người Quảng Nam luộc rau lang chấm mắm ci nhưng khng đặt lᴪn bn thờ cng ິng b. Cn như cಡc mn khoai, sắn, bắp, nước giữa dng th㲬 hon ton đặt ra ngoࠠi nghi lễ Việt Nam. Cng xong, bỏ dỗ ăn vo cꠡi x - lt (bị) treo l੪n cc trụ cổng. C người lấy bẹ chuối, bẻ theo hᳬnh thuyền, đặt x - lt l੪n rồi đưa ra giữa dng sng. Đⴳ l b xਠ - lt. Nguyễn Văn Xun 颠 Theo Thienlybuutoa.org
0 Rating 53 views 0 likes 0 Comments
Read more